Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)_ đề 4
-
1484 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.
Câu 2:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Câu 3:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Chúng ta không nên đi làm bằng ô tô. Tàu điện trên cao là một lựa chọn sáng suốt trong giờ cao điểm.
Câu 4:
18/07/2024Due to financial conflict over years, they decided to get ____.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: divorce: ly hôn
Dịch: Bởi vì mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ đã quyết định ly hôn.
Câu 5:
21/07/2024It's time I ____ and raised a family.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: settle down: ổn định cuộc sống
Dịch: Đã đến lúc tôi phải ổn định cuộc sống và nuôi gia đình rồi.
Câu 6:
18/07/2024I have a ____ on a classmate who is very near and dear to me.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: have a crush on sb: yêu thầm, thích thầm ai đó
Dịch: Tớ thích thầm một bạn cùng lớp, bạn mà rất gần gũi và thân thiết với tớ.
Câu 7:
18/07/2024______ dating involves couples going out together. It gives you the chance to see how your date interacts with other people.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: group dating: hẹn hò nhóm
Dịch: Hẹn hò nhóm bao gồm việc các cặp đôi đi chơi cùng nhau. Nó cho bạn cơ hội để xem ngày của bạn tương tác với những người khác như thế nào.
Câu 8:
23/07/2024These watermelons were ____ sweet.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: exceptionally: đặc biệt, lạ thường
Dịch: Những quả dưa hấu này đặc biệt ngọt.
Câu 9:
20/07/2024Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: grow/become + tính từ: trở nên như thế nào
Dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm tại nơi làm việc. Rõ ràng là cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.
Câu 10:
18/07/2024It was essential for him to be financially ____ of his parents, so he decided to find a part-time job.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: independent (adj): độc lập
Dịch: Độc lập về tài chính là điều cần thiết cho anh ấy, vì vậy anh ấy quyết định tìm một công việc bán thời gian.
Câu 11:
02/12/2024Thanks to many investors, my dream to set up my own trading company came ____.
Đáp án D
Xét về nghĩa, và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. exactly: chính xác
B. real: thực - dùng cho sự vật, sự việc có thể nhìn thấy hoặc chạm vào
C. right: đúng - dùng để chỉ điều gì đúng đắn
D. true: đúng, thật - dùng để chỉ điều gì đã trở thành sự thật
Dịch nghĩa: “Nhờ vào nhiều nhà đầu tư, ước mơ thành lập công ty giao dịch của tôi đã trở thành sự thật.”
Câu 12:
22/07/2024____ communication skill plays an important role in career success.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: interpersonal communication: kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân
Dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong sự nghiệp.
Câu 13:
23/07/2024Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 13 to 17.
Nowadays, many parents are worried about their children getting involved (13) ______ romantic relationships. From 16 to 19 years of age, many teenagers (14) _____ a lot of time thinking or taking about being in a relationship. Young people learn how to form safe and healthy relationships with friends, parents, teachers and romantic partners. This can prepare them for adult life. (15) _______, parents should not oppose their relationships.
The young people should not be afraid to talk to their parents about their feelings. This can help them feel (16) _______ to discuss their relationships in the future. Most parents are always willing to lend an ear to what their children are saying. This is even more important when young people (17) _______ break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: involve in: tham gia vào, vướng vào
Dịch: Ngày nay, nhiều bậc cha mẹ lo lắng về việc con cái của họ vướng vào các mối quan hệ tình cảm.
Câu 14:
18/07/2024Đáp án đúng là: C
Giải thích: spend time dong st: dành thời gian làm gì
Dịch: Từ 16 đến 19 tuổi, nhiều thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc tính đến chuyện yêu đương.
Câu 15:
18/07/2024This can prepare them for adult life. (15) _______, parents should not oppose their relationships.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: therefore: vì vậy
Dịch: Vì vậy, cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của con.
Câu 16:
18/07/2024Đáp án đúng là: D
Giải thích: confident (adj): tự tin
Dịch: Điều này có thể giúp họ cảm thấy tự tin để thảo luận về các mối quan hệ của họ trong tương lai.
Câu 17:
21/07/2024This is even more important when young people (17) _______ break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: suffer (v): chịu đựng, trải qua
Dịch: Điều này càng quan trọng hơn khi những người trẻ chịu đựng việc chia tay hoặc trái tim tan vỡ.
Câu 18:
21/07/2024Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question from 18 to 22.
What’s the problem with British teenagers? Many British newspapers and TV programmes are asking this question at the moment. A lot of people are saying that there are problems with teenagers at school, on the streets and in their homes. Why? What, or who, is responsible for these problems? A recent BBC television series explores these questions. It's called 'The world's strictest parents'. Is that because British parents are very strict? Just the opposite, it seems. The director of the programme, Andrea Wiseman, explains why they are making it. She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults. They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities. Why are British teenagers like this? Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'. They don't tell their children to work hard because they don't want their kids to have any stress. The problem with this is that parents give their sons and daughters no cultural values. When a teenager does something bad and their parents say something, the teenagers immediately say: 'My parents are really strict’ or 'My parents aren't fair'. So what happens in the TV programme? Some problematic British teenagers go and live with parents in different parts of the world. They live with families that believe in traditional discipline and cultural values. In Ghana, Jamaica, Botswana and the Southern US state of Alabama, the teenagers have the experience of living with parents who want and expect good behaviour and hard work. The results are interesting. In the end, the British teenagers seem to prefer having strict parents!
Which of the following is not TRUE about British teenagers according to Wiseman?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: "They don't want to do well at school. They think they can do what they like and they are only interested in new fashions and Hollywood celebrities" => A, B, D đúng
"She thinks that in the United Kingdom teenagers pay no attention to adults." => C sai
Dịch: Chúng không muốn thể hiện xuất sắc ở trường. Chúng nghĩ rằng chúng có thể làm những gì chúng thích và chúng chỉ hứng thú với thời trang thời thượng và ngôi sao Hollywood.
Cô ấy cho rằng ở Anh, những thiếu niên không chú ý đến người lớn.
Câu 19:
18/07/2024The word “explores” in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: explore ~ investigate: khám phá, điều tra
Dịch: Một loạt chương trình truyền hình BBC gần đây điều tra nghiên cứu những câu hỏi này.
Câu 20:
17/07/2024In Wiseman's opinion, British parents _______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: "Wiseman says it's because their parents give their children everything they can. But they give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'."
Dịch: Wiseman nói rằng đó là bởi vì cha mẹ chúng đã cho con mình tất cả mọi thứ họ có thể cho. Nhưng họ không đặt ra giới hạn, luật lệ hay kỷ luật cho con mình bởi vì họ muốn con họ được “tự do”.
Câu 21:
18/07/2024Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án đúng là: C - Có vẻ như các bậc cha mẹ người Anh không thích khắt khe vì họ muốn con trai và con gái của họ được tự do.
Giải thích: Dựa vào câu: They give their children no limits, no rules, no discipline because they want their children to be 'free'."
Dịch: Họ không đặt ra giới hạn, luật lệ hay kỷ luật cho con mình bởi vì họ muốn con họ được “tự do”
Câu 22:
18/07/2024Đáp án đúng là: A
Giải thích: celebrities ~ famous people: những người nổi tiếng
Câu 23:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: assignment = exercise = bài tập
Dịch: Tôi hoàn toàn kiệt sức sau khi hoàn thành những bài tập liên tiếp chỉ trong 1 tuần.
Câu 24:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I’ll take the new job whose salary is fantastic.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: fantastic = wonderful = tuyệt vời
Dịch: Tôi sẽ nhận một công việc mới với mức lương tuyệt vời.
Câu 25:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: turn up = arrive = xuất hiện, đến
Dịch: Đợi cô ấy ở đây đi; Tôi dám chắc rằng cô ấy sẽ đến sớm thôi.
Câu 26:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: very busy = hectic = rất bận, tất bật
Dịch: Tuần cuối cùng của các lớp học luôn rất bận rộn vì học sinh phải thi, làm hồ sơ vào đại học và gia hạn visa.
Câu 27:
19/07/2024Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
The maintenance of this company is dependent on international investment.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: self-reliant: dựa vào sức mình >< dependent: phụ thuộc
Dịch: Khả năng duy trì của công ty này phụ thuộc vào nguồn đầu tư quốc tế.
Câu 28:
18/07/2024Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: identical: đồng nhất >< different: khác nhau
Dịch: Trừ khi 2 chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không đổi tiền cho bạn.
Câu 29:
22/07/2024Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: fake: giả >< authentic: xác thực, đáng tin
Dịch: Anh ấy quyết định không mua chiếc đồng hồ giả và đợi đến khi anh ấy có nhiều tiền hơn.
Câu 30:
22/07/2024Her father likes the head cabbage rare.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: rare: tái, còn hơi sống >< over-boiled: quá sôi, quá chín
Dịch: Bố cô ấy thích ăn bắp cải tái.
Câu 31:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges
“How often do you have your teeth checked?” – “____”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu hỏi tuần suất => C – hiếm khi
Dịch: - Bạn có thường xuyên kiểm tra răng không?
- Hiếm khi
Câu 32:
30/08/2024"You look very pretty in this dress." – “____”
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. It's so nice of you to say that.: Bạn thật tốt khi nói điều đó.
B. Yes, it is fairly expensive.: Vâng, nó khá đắt.
C. I see what you mean.: Tôi hiểu ý bạn.
D. Thanks for your wish.: Cảm ơn lời chúc của bạn.
Dịch nghĩa:
“Bạn trông thật xinh đẹp với chiếc váy này.” – “Bạn thật tốt khi nói điều đó.”
Câu 33:
20/07/2024“When will our factory be expanded?” – “____”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: phù hợp nhất
Dịch: - “Khi nào nhà máy của chúng tôi sẽ được mở rộng?”
- “Nó phụ thuộc vào quyết định của giám đốc của chúng tôi.”
Câu 34:
18/07/2024Dr. Jonas can see you next Thursday. Do you prefer morning or afternoon?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: phù hợp nhất
Dịch: - Tiến sĩ Jonas có thể gặp bạn vào thứ Năm tới. Bạn thích buổi sáng hay buổi chiều?
- Buổi sáng là tốt nhất với tôi.
Câu 35:
18/07/2024Choose the word whose stress pattern is different from the rest
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 36:
21/07/2024Choose the word whose stress pattern is different from the rest
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 37:
14/08/2024Choose the best sentence
Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview.
Đáp án B
Xét về nghĩa, ta thấy sự việc diễn tả sự việc không thể xảy ra ở quá khứ
=> sử dụng câu điều kiện loại 3.
Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 3 “If + S + had + V_ed/_P2, S + would/ could/ might + have + V_ed/_P2”
Dịch nghĩa: “Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do anh ta đến muộn buổi phỏng vấn. => Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ta đã không đến muộn buổi phỏng vấn.”
Câu 38:
23/07/2024“I was not there at the time,” he said.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc: deny doing sth = phủ nhận làm gì
Dịch: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.
Câu 39:
18/07/2024"Let's go out for a walk now," he suggested.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Anh ta phủ nhận có mặt ở đấy vào lúc đó.
Dịch: Anh đề nghị ra ngoài đi dạo.
Câu 40:
22/07/2024"You broke my glasses," said the woman to me.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)_ đề 1
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)_ đề 2
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)_ đề 3
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)_ đề 5
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 2 có đáp án (1076 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 có đáp án (1719 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (1483 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (16393 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án (6867 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án (14397 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (8018 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (3544 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (1567 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1422 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1191 lượt thi)