Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X (Đề số 1)
-
390 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Loài vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
Đáp án: A
Câu 2:
23/07/2024Di cốt Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở những khu vực nào?
Đáp án: B
Câu 3:
19/07/2024Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
Đáp án A
Từ chỗ sử dụng những mảnh đá có sẵn để làm công cụ, Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm. Như thế, họ đã bắt đầu biết chế tác công cụ, công cụ thô kệch này được gọi là đồ đá cũ (sơ kì).
Câu 4:
19/07/2024Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủy?
Đáp án: B
Câu 5:
23/07/2024
Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp với nội dung ở cột B sau đây:
A | B |
1. Người tối cổ 2. Người tinh khôn 3. Cách mạng đá mới | A. Xuất hiện những màu da khác nhau, chia thành ba chủng tộc lớn B. Biết sử dụng lửa và chế tạo ra lửa C. Ghè đẽo công cụ một mặt cho sắc và vừa tay cầm D. Biết sử dụng đồ trang sức E. Biết chế tạo cung tên |
Đáp án:
Nối 1 với B, C
Nối 2 với A, B, E
Nối 3 với B, D
Câu 6:
19/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Loài vượn cổ, sống khoảng 6 triệu năm trước đây, đã có thể đứng và đi bằng hai chân.
Đáp án: A
Câu 7:
20/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Xương của loài vượn cổ được tìm thấy khắp thế giới.
Đáp án: B
Câu 8:
19/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Ở Việt Nam đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ.
Đáp án: A
Câu 9:
19/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá, đem ghè cho sắc và vừa tay cầm.
Đáp án: A
Câu 10:
23/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Khoảng 2 vạn năm trước đây, Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện.
Đáp án: B
Câu 11:
19/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Hợp quần xã hội là tổ chức đầu tiên của loài người.
Đáp án: A
Câu 12:
19/07/2024Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
Đến khoảng 10 vạn năm trước đây, con người tiến vào thời đá mới.
Đáp án: B
Câu 13:
19/07/2024Chứng minh rằng từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời kỳ đá mới là một quá trình phát triển từng bước và đã đưa loài người có cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
Đáp án:
- Loài người do một loài vượn người (vượn nhân hình) chuyển biến thành, nhờ quá trình lao động và trải qua một chặng đường quá độ dài, có tính chất chuyển tiếp, trung gian, là Người tối cổ. Người tối cổ hầu như đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm ăn.
- Tuy chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình, Người tối cổ đã là người. Đây là một hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người.
- Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ bằng đá. Họ kiếm sống bằng lao động tập thể, bằng phương thức hái lượm và săn bắt. Từ chỗ biết sử dụng lửa trong tự nhiên để sưởi ấm, đuổi dã thú, nướng chín thức ăn đến chỗ biết tạo ra lửa.
- Người tối cổ sống trong hang động, mái đá hoặc cũng có thể dựng lều bằng cành cây, da thú, sống quay quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5-7 gia đình. Quan hệ xã hội của Người tối cổ được gọi là Bầy người nguyên thủy.
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, con người đã hoàn thành quá trình tự cải biến mình, đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người, trở thành Người hiện đại hay còn gọi là Người tinh khôn.
- Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, nên gọi là Người hiện đại. Đây là bước nhảy vọt thứ hai, sau bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ.
- Người tinh khôn đã biết cải tiến công cụ, nâng cao hiệu quả lao động và sản xuất. Đó là: biết ghè đẽo và mài sắc công cụ bằng đá, biết chế tạo cung tên, biết đan lưới đánh cá…Nhờ đó nguồn thức ăn tăng lên đáng kể, nhất là thức ăn động vật.
- Đến cuối thời đại đá mới, con người từ chỗ săn bắn, hái lượm, đánh cá đã tiến tới biết trồng trọt và chăn nuôi. Con người có óc sáng tạo và bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống của mình. Họ cũng bắt đầu làm sạch những tấm da thú để che than cho ấm và cho “có văn hóa”. Họ đã biết sử dụng đồ trang sức nên đã làm vòng cổ bằng vỏ ốc và hạt xương, làm vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai…bằng đá màu.
- Như thế từng bước, từng bước, con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt và vui hơn.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X (Đề số 2)
-
7 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X (Đề số 3)
-
10 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Việt Nam thời nguyên thủy đến thế kỉ X (Đề số 4)
-
14 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 1) (667 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án, cực hay (688 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 2) (454 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án (688 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 1 Phần 2 có đáp án, cực hay (489 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XV (470 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3: Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII (492 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX (405 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế (560 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2: Các nước Âu- Mĩ (Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) (513 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 2) (619 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến (614 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (587 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Xã hội nguyên thủy (569 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2: Xã hội cổ đại (558 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 1 có đáp án (Lần 1) (553 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến (535 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến (520 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 6: Tây Âu thời trung đại (500 lượt thi)
- Đề kiểm tra Cuối học kì 2 Lịch sử 10 năm học 2022 - 2023 có đáp án (490 lượt thi)