Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay ( đề 14)

  • 6080 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Hai cặp NST mang 2 cặp gen này PLĐL nên cơ thể này giảm phân cho 4 loại giao tử chiếm 25%


Câu 2:

20/07/2024

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nuôi cấy mô : đưa mô thực vật vào môi trường có đủ chất dinh dưỡng, chất kích thích sinh trưởng để các tế bào phân chia, các tế bào có kiểu gen giống nhau

Phát biểu sai là A, nuôi cấy mô không thể tạo ra biến dị tổ hợp, biến dị tổ hợp được tạo ra qua giao phối


Câu 3:

21/07/2024

Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật: hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, 1 tinh tử kết hợp với nhân cực tạo nhân tam bội, hợp tử sẽ phát triển thành phôi, nhân tam bội thành nội nhũ hoặc bị tiêu giảm

Hiện tượng này giúp tiết kiệm vật liệu di truyền

Ý B,C chưa đúng

Ý D sai, nội nhũ 3n


Câu 4:

20/07/2024

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

21/07/2024

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

19/07/2024

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X

Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

Ý D sai vì trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau


Câu 7:

20/07/2024

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro

Nếu gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ tăng 3


Câu 8:

20/07/2024

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

20/07/2024

Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài : cách ly sinh thái và cách ly tập tính


Câu 10:

21/07/2024

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương đồng: bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

VD: tay người và cánh chim, cánh dơi


Câu 11:

20/07/2024

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

20/07/2024

Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thần gỗ được sinh ra từ dâu ?

Xem đáp án

Đáp án A

Ngoài cùng của cây thân gỗ là bần.

Bần được sinh ra từ tầng sinh bần


Câu 14:

22/07/2024

Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu dược F1 100% cây quà đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu dược 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biển mói xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào ?

Xem đáp án

Đáp án C

F1 phân ly kiểu hình: 9 quả đỏ: 7 quả vàng đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen, khi có cả 2 gen trội cho kiểu hình quả đỏ còn lại cho kiểu hình quả trắng


Câu 17:

20/07/2024

Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là ong, bướm, ếch

Tôm, cua, ve sầu, châu chấu phát triển qua biến thái không hoàn toàn


Câu 19:

20/07/2024

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?

(1) Lizôxôm

(2) Ribôxôm

(3) Lục lạp

(4) Perôxixôm

5) Tỉ thể

(6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan : (3), (4) và (5)

SGK Sinh 11 – trang 53


Câu 20:

19/07/2024

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không dược biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc to melanin

(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên cổ màu đen

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu

(1) sai, nhiệt độ ở vùng thân cao hơn ở các đầu mút cơ thể

(2) đúng, gen tổng hợp melanin được biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp làm lông có màu đen

(3) đúng

(4) sai, không có sự đột biến gen


Câu 21:

20/07/2024

Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án D

Vận động tự vệ của cây trinh nữ là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước


Câu 23:

27/11/2024

Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y,không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực

Vì mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Quá trình nhân đôi ADN

1. Vị trí

Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.

2. Thành phần tham gia

- ADN mạch khuôn

- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.

- Enzyme

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Năng lượng ATP

3. Nguyên tắc

- Nguyên tắc bán bảo tồn

- Nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc khuôn mẫu

4:Diễn biến

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN


Câu 25:

19/07/2024

Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì đó là thay 1 cặp A – T bằng T –A hoặc G-X bằng X – G

Ta có L = 0,408 μm = 4080 angtron N=L×23,4=2400

2A+2G=24002A+3G=3120A=T=480G=X=720

Vì thay thế bằng cặp cùng số liên kết hidro nên số lượng nucleotit không thay đổi


Câu 26:

20/07/2024

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBB. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp Aa

Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế bào bình thường cho giao tử A và a.

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử

Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1

Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường

Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3


Câu 27:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

20/07/2024

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án B

F1: AaBb × AaBb

Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb

Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb

Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

Xác suất cần tính là 23×49×12aa×14bb=127


Câu 30:

20/07/2024

Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat


Câu 31:

20/07/2024

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:

(1) Fcó 10 kiểu gen.

(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 có 16 tổ hợp giao tử.

(4) Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

- Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen

Cách giải:

Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,24 → aabb= 0,01 → ab = 0,1 ; f = 0,2

Xét các phát biểu:

(1) đúng,

(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là: ABAB;ABAb;aBAB;AbaB;ABab

(3) đúng

(4) sai. f =20%


Câu 35:

22/07/2024

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án C

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 14×12+34×14=31,25% → (1) đúng

(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 34×14, ruồi đực mắt trắng 34×14→ (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 14×14=0,0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 34×14+14×14=0,25

→ (4) đúng


Câu 37:

19/07/2024

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb

Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25


Câu 38:

20/07/2024

Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án B 

Giả sử các tế bào phân chia x lần tạo ra 2x tế bào con,

Trong đó có 2x – 2 tế bào phân chia tiếp y lần cho (2x – 2)2y tế bào 2n

2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo ra 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân chia tiếp y – 1 lần tạo 2×2y – 1 tế bào 4n

Ta có (2x – 2)2y + 2×2y – 1 = 448 ↔2x.2y – 2.2y +2y = 448 ↔ 2x.2y – 2y = 448 hay 2x.2y > 448 ↔2x+y > 448

↔ x +y > 8,8

Mà 2x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo ra nếu không có đột biến

Giả sử x + y = 9 ta có

Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh ra là 29 = 512

→ số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội : 512 – 448 = 64 ( vì ở lần phân chia bị rối loạn không có sự chia tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng)

Tỷ lệ số tế bào 4n là 64448=17


Câu 40:

20/07/2024

Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. ,

(4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là:

 

I. 2

II.1

II.2

III.1

III.2

IV.1

IV.2

IV.3

IV.4

XBAY

XBAXbA

XBaY

XBAY

XbAXBa

XBAY

XBaY

XbAY

XbaY

Người II. 1 nhận XBA của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu gen XBAXbA
Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen
 XbAXBa

vậy ta biết được kiểu gen của 9 người.

Xét các phát biểu:

(1) cặp vợ chồng III. 1 × III: XBAY×XbAXBa nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất họ sinh được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là: XBAXba=12×0,05=0,025=2,5% → (1) đúng

(2) đúng,

(3) đúng

(4) cặp vợ chồng III. 1 × III: XBAY×XbAXBa sinh con gái bình thường về 2 tính trạng với tỷ lệ 50% (luôn sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng


Bắt đầu thi ngay