Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần

Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần

Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần

  • 654 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

Xem đáp án

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

03/12/2024

Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.

Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.

- Các đáp án còn lại là kết quả quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần

1. Quần thể tự thụ phấn.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể


Câu 3:

22/07/2024

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì

Xem đáp án

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn  có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

06/09/2024

Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.

C đúng.

* Tìm hiểu "Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần"

1. Quần thể tự thụ phấnLý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Giải SGK Sinh học 12 Bài 18: Di truyền quần thể


Câu 5:

02/10/2024

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

-Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo dòng thuần chủng.

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

→ D đúng.A,B,C sai.

* Tạo giống thuần trên nguồn biến dị tổ hợp

Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.

- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 
 

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


Câu 6:

22/07/2024

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức

p= d+ h/2 và q= r+h/2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

22/07/2024

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

P : 1AA : 6Aa : 9aa

Tần số alen A = (1+ 6 : 2)/(1 + 6 + 9) = 4/16 = 0,25

Tần số alen a = 0,75

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

06/09/2024

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

* Phương pháp

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

* Lời giải

Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2

Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8

D đúng.

* Công thức tính tần số alen trong quần thể

Tổng quát: 1 quần thể có tần số các alen lần lượt là : xAA + yAa + zaa = 1

Gọi fA; fa lần lượt là tần số alen A và a thì ta có công thức:

fA2x+y2(x+y+z) và fa = 2z+y2(x+y+z)=1-fA

* Công thức tính thành phần kiểu gen trong quần thể nội phối (tự thụ phấn, tự phối)

Xét 1 gen gồm 2 alen A và a.

Giả sử quần thể ban đầu có 100% Aa với n: số thế hệ tự phối.

+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp qua n lần tự phối = 12n

+ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = 1-12n2

Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1. Qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ kiểu gen Aa, AA, aa lần lượt là:

Aa=y2n; AA =x+1-12n2.y;  aa = z+1-12n2.y

* Công thức tính thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối (giao phấn, giao phối tự do)  Ta có: xAA + yAa + zaa = 1.

Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì: pA=x+y2; qa=z+y2

1. Nội dung định luật

- Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1,

Quần thể cân bằng => p + q = 1

2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể

- Nếu p² × q² = (pq)2 => Quần thể cân bằng.

- Nếu p² × q² ≠ (pq)2 => Quần thể không cân bằng

3. Tính cân bằng của quần thể khi gen nằm trên NST giới tính

Xét một gen nằm trên NST giới tính có 2 alen

- Số kiểu gen trong quần thể tối đa là 5 kiểu gen: XAХа; ХаХа; ХАХA; XAY; XaY.

- Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi Vanbec là: p² + 2pq + q2 = 1.

- Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p + q = 1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực).

Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xét trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi - Vanbec, công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là: 0.5p2 + pq+ 0.5q2 + 0.5p + 0.5q = 1

Xem thêm các bài viết liên quan hay chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 18: Di truyền quần thể


Câu 9:

22/07/2024

Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

Xem đáp án

Tần số alen A trong quần thể là :

A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa)  = (60 + 40 : 2) / (AA + Aa + aa) = 80 : 200 = 0.4

Tần số alen a trong quần thể là : 1 – 0,4 = 0,6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

22/07/2024

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

Xem đáp án

P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa

Tự thụ phấn

F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25

AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375

Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

23/07/2024

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

Xem đáp án

P : 31AA : 11aa

Sau 5 thế hệ tự phối

F5 : AA cho đời con 100% AA

aa cho đời con 100% aa

F5 : 31AA : 11aa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

22/07/2024

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

Xem đáp án

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2; Aa = 2.x.(1 – x)

F2: Aa + aa = 36% = x2+ 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2: aa = 0,04 ;  Aa = 0,32;   AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2= 4/9

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

22/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:

a. 3 đỏ : 1 vàng

b. 5 đỏ : 3 vàng

c. 9 đỏ : 1 vàng

d. 4 đỏ : 1 vàng

e. 19 đỏ : 1 vàng

f. 100% đỏ

g. 17 đỏ : 3 vàng

h. 5 đỏ : 1 vàng

Xem đáp án

Có 6 TH xảy ra:

- TH1: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- TH2: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- TH3: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- TH4: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- TH5: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- TH6: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

22/07/2024

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

Xem đáp án

Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:

Tần số alen A là PA= 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.

Tần số alen B là PB= 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

23/07/2024

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:

↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa

Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

22/07/2024

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

Xem đáp án

Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn:

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

22/07/2024

Thế hệ F1của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4là:

Xem đáp án

F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb

AaBB, ở F4cho

aaBb, ở F4cho

Vậy F4, tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

22/07/2024

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P : 

0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab :  2Ab/ab :  1 ab/ab)

0,3 Ab/aB  tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab :  2Ab/aB :  1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB :  2aB/ab :  1 ab/ab)

Vậy F1:

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb  = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

22/07/2024

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

Xem đáp án

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là 

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax= 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

22/07/2024

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

Xem đáp án

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa  ↔ 1AA:2Aa

Nhóm 2: aa

I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA  không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.

Tỷ lệ kiểu gen

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa

Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2là: 

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

22/07/2024

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

Xem đáp án

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa

Tần số alen 

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay