Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Các dạng thức của động từ

Các dạng thức của động từ

Các dạng thức của động từ

  • 429 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

She suggested _____for a drink.

Xem đáp án

Cấu trúc: suggest + Ving: gợi ý làm gì

=>She suggested going for a drink.

Tạm dịch: Cô ấy đề nghị đi uống nước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

22/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

John hoped to finish ___________two of his essays before the deadline.

Xem đáp án

Cấu trúc: finish + Ving: kết thúc, hoàn thành làm gì

=>John hoped to finish writing two of his essays before the deadline.

Tạm dịch: John hy vọng sẽ viết xong hai bài luận của mình trước thời hạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

20/12/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

I was very angry. My friend John refused _______me a lift as he had promised.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘refuse + to Vo’: từ chối làm gì

Dịch nghĩa: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi John đã từ chối cho tôi đi nhờ xe như anh ấy đã hứa.


Câu 4:

22/07/2024

You’d better _______out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.

Xem đáp án

Cấu trúc: had better + V nguyên thể: nên làm gì

=>You’d better go out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.

Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn nên đi chơi với bạn bè vì buổi tối nếu đi một mình sẽ rất nguy hiểm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like ____ their feelings during the performance.

Xem đáp án

would like + to-V: muốn làm gì

=>In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like to express their feelings during the performance.

Tạm dịch: Khi trình bày "Hát Ghẹo", chàng trai và cô gái nhìn nhau vì họ muốn biểu hiện tình cảm, cảm xúc của họ trong buổi biểu diễn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

Aguilera’s hit single “Genie in a Bottle” made her ______ a Grammy Award for Best New Artist.

Xem đáp án

Cấu trúc: make somebody do something: bắt/ khiến ai đó làm gì

=>Aguilera's hit single “Genie in a Bottle” made her geta Grammy Award for Best New Artist.

Tạm dịch: Đĩa đơn hit "Genie in a Bottle" của Aguilera khiến cô nhận được giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

10/12/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

Aguilera continue _______ , and in 1990, she earned the second place in the TV programme “Star Search”.

Xem đáp án

Đáp án C

continue to Vo = continue Ving: tiếp tục làm điều gì đó

Dịch nghĩa: Aguilera tiếp tục biểu diễn, và vào năm 1990, cô ấy đã giành được vị trí thứ hai trong chương trình truyền hình ‘Tìm kiếm ngôi sao’.


Câu 8:

22/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Linda regrets ________to her mother’s advice because her mother was right.

Xem đáp án

Cấu trúc: regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo

regret + Ving: hối tiếc đã làm gì

Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối tiếc đã làm gì nên động từ listen phải chia ở thể Ving

=>Linda regrets not listening to her mother’s advice because her mother was right.

Tạm dịch: Linda rất hối hận vì đã không nghe lời khuyên của mẹ vì mẹ cô ấy đã đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

20/09/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

It is raining hard this week but Tom expects _______with his friends this weekend.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cấu trúc “expect + to V: mong chờ làm gì đó”; “go + V_ing” – chỉ các hoạt động giải trí (go fishing: đi câu cá).

Dịch nghĩa: “Tuần này trời mưa to nhưng Tom mong đợi sẽ đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần này.”


Câu 10:

22/07/2024

The doctor advised _____ late.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + advise O (not) to V: khuyên ai (không) nên làm gì 

=>The doctor advised me not to stay up  late.

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên thức khuya.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

22/07/2024

On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn't help ______ into tears.

Xem đáp án

Cấu trúc: can't help/ can't stand+ Ving: không thể chịu được làm gì

=>On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn't help bursting into tears.

Tạm dịch: Khi nghe tin mình trượt kỳ thi đầu vào, Susan đã không kìm được nước mắt.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

18/10/2024

My mother said that she would rather _____  Hoi An than Nha Trang.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘would rather + V + O1 + than + O2’ dùng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác. 

Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói rằng bà thích đến Hội An hơn Nha Trang.


Câu 13:

22/07/2024

It took him three hours _____ to Singapore.

Xem đáp án

Cấu trúc It took/ takes + O + số thời gian + to V: tốn bao nhiêu thời gian để ai làm gì

=>It took him three hours to fly to Singapore.

Tạm dịch: Anh ta mất ba giờ để bay đến Singapore.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

23/07/2024

She is looking forward to_______ you again.

Xem đáp án

Đáp án B

look forward to Ving: mong đợi điều gì

Dịch nghĩa: Cô ấy mong được gặp lại bạn.


Câu 15:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows _______ a “breath of fresh air” to TV channels.

Xem đáp án

expect somebody/ something to do something: mong đợi ai đó làm gì/ mong đợi điều gì đó như thế nào

=>Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows to bring a “breath of fresh air” to TV channels. 

Tạm dịch: Khán giả người Việt mong là các chương trình thực tế có nguồn gốc từ nước ngoài sẽ mang lại "hơi thở mới" cho các kênh truyền hình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model _____ confidently on the catwalk.

Xem đáp án

see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=>TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model perform confidently on the catwalk. 

Tạm dịch: Người xem truyền hình có thể xem các thí sinh của chương trình Vietnam’s Next Top Model  biểu diễn một cách tự tin trên sàn catwalk.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

He does not permit anybody _____  in his house.

Xem đáp án

permit somebody to do something: cho phép ai làm gì

(khác với: permit doing something: cho phép làm gì nói chung)

=>He does not permit anybody to smoke in his house.

Tạm dịch: Anh ấy không cho phép bất cứ ai hút thuốc ở trong nhà mình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

They should instruct you ____this work. It is their responsibility.

Xem đáp án

Instruct somebody to do something: hướng dẫn ai đó làm việc gì

=>They  should instruct you to do this work. It is their responsibility.

Tạm dịch: Họ nên hướng dẫn cậu làm công việc này. Đó là trách nhiệm của họ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

23/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

“Sorry, I don’t remember _________you here before.”

Xem đáp án

Cấu trúc:

remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)

remember + Ving: nhớ đã làm gì

Dựa vào ngữ cảnh câu, hành động see đã xảy ra rồi nên ta phải dùng thể Ving

=>“Sorry, I don’t remember seeing you here before.”

Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không nhớ đã gặp bạn ở đây trước đây."

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

22/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

The driver stopped _________a coffee because he felt sleepy.

Xem đáp án

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + Ving: dừng, chấm dứt làm gì

Ta thấy trong ngữ cảnh câu, tài xế phải dừng lại để uống cà phê vì dấu hiện ở vế sau “because he felt sleepy” (ông ấy thấy buồn ngủ). Vì vậy ta phải chia động từ have ở thể Ving

=>The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.

Tạm dịch: Tài xế dừng lại uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

22/07/2024

Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______it before she left.

Xem đáp án

remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận)

remember + Ving: nhớ đã làm gì

Ta thấy hành động lock đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu before she left (sau khi cô ấy đi). Vì vậy ta phải chia động từ lock ở thể locking

=>Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô nhớ khóa nó trước khi đi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

23/07/2024

I really believe that you should let your son _____ his own decisions; he is certainly old enough ____ so.

Xem đáp án

(1) let O V nguyên thể: để/ cho phép ai làm gì

(2) be adj enough to V: có đủ... để làm gì

=>I really believe that you should let your son make his own decisions; he is certainly old enough to do so.

Tạm dịch: Tôi thực sự tin rằng bạn nên để con trai bạn tự quyết định; chắc chắn anh ấy đã đủ lớn để làm như vậy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

As she drove pass his house she noticed him ____away from home.

Xem đáp án

notice + O + V: để ý thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

notice + O + V-ing: để ý thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

Trong câu trên hành động của cô ấy chỉ là xảy ra trong thoáng chốc chứ không phải theo dõi cả quá trình

=>As she drove pass his house she noticed him running away from home.

Tạm dịch: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ấy, cô để ý thấy anh đang chạy ra khỏi nhà.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

22/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

She made her son _____ the window before he could go outside _____ with his friends.

Xem đáp án

make somebody do something: khiến ai, bắt ai phải làm gì đó

S + V + O + to V: để chỉ mục đích

=>She made her son wash the window before he could go outside to play with his friends.

Tạm dịch: Bà ấy bắt con trai lau cửa sổ trước khi nó ra ngoài chơi với bạn bè.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

23/07/2024

Choose the best answer to fill in the blank.

I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend ____ it for me.

Xem đáp án

have somebody do something: nhờ ai làm một việc gì đó

=>I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend translate it for me.

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu nội dung đoạn văn nói gì, vì vậy tôi phải nhờ bạn tôi dịch hộ.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương