Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 20)
-
2446 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
29/06/2024Phương trình H+ + OH- H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:
Đáp án B
Câu 3:
29/06/2024Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
Đáp án A
gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3
Câu 4:
21/07/2024Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng, giả thiết chỉ tạo ra nitơ monooxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:
Đáp án C
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
=> Tổng hệ số cân bằng = 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20
Câu 5:
19/07/2024Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:
Đáp án A
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O; CO2 + NaOH NaHCO3
Câu 6:
23/07/2024Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon
Đáp án C
Câu 8:
22/07/2024Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Phenol có tính axit yếu, tác dụng được với dung dịch bazơ
C6H5OH + KOH C6H5OK + H2O
Câu 9:
22/07/2024Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
Đáp án A
Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO
Câu 11:
20/07/2024Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng
Đáp án B
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
Câu 13:
15/07/2024So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lí?
Đáp án D
Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic > ancol > este
Câu 14:
18/07/2024Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
Đáp án B
Câu 15:
30/06/2024Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?
Đáp án B
vì bột ngọt là muối mononatri glutamat
Câu 16:
29/06/2024Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Đáp án B
Đipeptit phải có 2 gốc, cả 2 gốc này đều phải là gốc α-amino axit.
Loại A vì có tới 3 gốc. Loại C vì cả 2 gốc đều là β. Loại D vì gốc đầu tiên ở dạng β
Câu 17:
11/07/2024Tơ nilon-6,6 là
Đáp án B
nHOOC-[CH2]4-COOH + nNH2-[CH2]6-NH2 (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
Câu 18:
15/07/2024Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
(1) sai vì phải là axit béo (axit cacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh, từ 12 đến 24C).
(2), (4), (6) đúng.
(3 sai vì mỡ là chất rắn.
(5) sai vì nó là phản ứng 1 chiều.
Câu 19:
22/07/2024Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Đáp án A
vì Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu.
Câu 20:
15/07/2024Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?
Đáp án D
Câu 21:
20/07/2024Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm.
(3) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl.
(4) Nhúng thanh đồng trong dung dịch HNO3 loãng.
(5) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch AgNO3.
(6) Nhúng thanh đồng trong dung dịch Fe(NO3)3.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Đáp án C
gồm (2) và (5).
Câu 22:
23/07/2024Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì
Đáp án A
do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên
Câu 23:
04/07/2024Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư.
(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư.
(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
Các khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 24:
19/07/2024Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Đáp án D
Các hiđroxit lưỡng tính gồm Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2 và Pb(OH)2
Câu 25:
16/07/2024Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?
Đáp án A
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH có pH = 12, pH = 11
Do pH = 12 => pOH = 2 => [OH-] = 10-2M => nOH-trước khi pha loãng = 10-2V
pH = 11 => pOH = 3 => [OH-] = 10-3M => nOH-sau khi pha loãng = 10-3V’
Ta có nOH-trước khi pha loãng = nOH-sau khi pha loãng => 10-2V = 10-3V’
Vậy cần pha loãng dung dịch NaOH 10 lần
Câu 26:
29/06/2024Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:
Đáp án D
Bảo toàn ne => 3nAl = 8nN2O + 3nNO => nAl = 0,5 => mAl = 13,5g
Câu 27:
16/07/2024Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O
0,25 ← 0,25 → 0,25
CO2dư + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05
=> mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g
Bảo toàn khối lượng => mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
=> mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g
Câu 28:
30/06/2024Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
Đáp án B
Do anken tạo nCO2 = nH2O => nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05
=> nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 => %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75%
Câu 29:
04/07/2024Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
Đáp án D
Câu 30:
10/07/2024Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Đáp án A
Do nAg = 4nX => X là HCHO
Vì nCO2 = nH2O
Câu 31:
21/07/2024Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
Đáp án C
X gồm C4H6O2 (x mol) và C9H14O6 (y mol)
Bảo toàn nO
=> 2x + 6y + 2.17,808/22,4 = 2.30,36/44 + 10,26/18
=> 2x + 6y = 0,36
=> nNaOH = x + 3y = 0,18
Câu 32:
29/06/2024Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là
Đáp án D
Câu 33:
20/07/2024Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:
Đáp án A
NH2–R–COOH + NaOH NH2–R–COONa + H2O
Ta thấy cứ 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 22g
Câu 34:
21/07/2024Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:
Đáp án B
Ta có nAl = 3,24/27 = 0,12 mol
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2
0,12 mol → 0,18 mol
= 0,18.22,4 = 4,032 lít
Câu 35:
17/05/2024Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
Đáp án C
10 ml dung dịch RSO4 cần 0,003 mol BaCl2
=> 50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2
=> RSO4 = 1,8/0,015 => R = 24 R là Mg
Câu 36:
20/07/2024Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là
Đáp án A
mrắn = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g
Câu 37:
21/07/2024Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?
Đáp án A
Gọi n là số gốc alanin trong peptit X => Số liên kết peptit của X là n – 1
=> MX = 89n – 18(n – 1) = 71n + 18
(Ala)n + (n – 1)H2O nAla
13,86 16,02
(71n + 18) 89n
=> n = 3 => Số liên kết peptit = 2
Câu 38:
18/07/2024Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là
Đáp án D
nNaCl = 0,4 => nNa2O = 0,2
Do MCa = MMgO = 40 => nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34
Ca + 2HCl CaCl2 + H2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
=> nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08
Câu 39:
21/07/2024Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
Đáp án C
Gọi a = nX, b = nY => nGly = 2a + 2b = 30/75 = 0,4 (1)
Và nAla = 2a + b = 28,48/89 = 0,32 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,12 và b = 0,08
Ta có MGly = 75, MAla = 89, MVal = 117, MGlu = 147
=> MX = 89 + 75 + 89 + 117 + 75 + 117 – 5.18 = 472
MY = 75 + 89 + 75 + 147 – 3.18 = 332 => m = 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2g
Câu 40:
29/06/2024Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là
Đáp án C
Qui đổi X thành Cu, Fe, S.
Bảo toàn nguyên tố S => nS = nBaSO4 = 46,6/233 = 0,2
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe = nFe(OH)3 = 10,7/107 = 0,1
Bảo toàn ne => 3nFe + 2nCu + 6nS = nNO2 => nNO2 = 1,7 V = 38,08
Bài thi liên quan
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-