Bài tập Unit 3 Language focus 2 có đáp án
Bài tập Unit 3 Language focus 2 có đáp án
-
67 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38. (Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)
1. a |
2. b |
3. a |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu? - Ở Ai Cập.
2. Những con khủng long trông không thân thiện.
3. Cô ấy đã ăn tối với Nữ hoàng Victoria ở London.
4. Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không? - Có.
Câu 2:
23/07/2024Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nghiên cứu các câu trong bài 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
1. the same |
2. base |
2. base |
Hướng dẫn dịch:
1. Dạng động từ của thì quá khứ đơn là giống nhau ở mọi chủ ngữ.
2. Trong câu phủ định, chúng ta dùng “didn’t + V nguyên thể”
3. Trong câu hỏi, ta dùng “(từ để hỏi) + did + S + V nguyên thể?”
Câu 3:
22/07/2024Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để đặt câu và câu hỏi.)
1. Did Jade talk to her grandparents?
2. Do you like rice or noodles/ noodles or rice?
3. Jim visited Nha Trang last summer.
4. Where did your parents meet?
5. We didn’t play football yesterday.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngọc có nói chuyện với ông bà ngoại không?
2. Bạn thích cơm hay mì / mì hay cơm?
3. Jim đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.
4. Bố mẹ bạn đã gặp nhau ở đâu?
5. Chúng tôi đã không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.
Câu 4:
22/07/2024Rhythm and intonation
Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check. (Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.)
Học sinh tự làm.
Câu 5:
17/07/2024Read the Study Strategy. Follow instructions 1-3 (Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Làm theo hướng dẫn 1-3)
1. Tìm 10 động từ quá khứ đơn trong bài 1 trang 38.
2. Khi bạn thấy một động từ mới, kiểm tra danh sách động từ bất quy tắc trang 127. Sau đó thêm động từ vào danh sách của bạn.
3. Ghi nhớ 5 động từ bất quy tắc mỗi tuần.
Câu 6:
22/07/2024Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)
1. travelled |
2. took |
3. arrived |
4. didn’t have |
5. started |
6. didn’t have |
7. got |
8. didn’t play |
9. lost |
10. wasn’t |
Hướng dẫn dịch:
Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với bạn bè. Chúng tôi di chuyển bằng xe buýt và cuộc hành trình mất hai giờ. Chúng tôi đến muộn nên không có thời gian ăn trưa. Nửa tiếng sau trời bắt đầu mưa, tôi không có áo khoác nên rất ướt. Đội của chúng tôi chơi không tốt. Họ thua 5-0. Đó không phải là một ngày tốt.
Câu 7:
23/07/2024Work in pairs. Ask and answer about your recent past events (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện trong quá khứ gần đây của bạn)
Gợi ý:
- Did you have pizza last night?
- No, I didn’t. I had noodles.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn đã ăn pizza tối qua hả?
- Không, tôi không có. Tôi đã ăn mì.