Bài tập Unit 1 Language focus 1 có đáp án
Bài tập Unit 1 Language focus 1 có đáp án
-
64 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong diễn đàn ở trang 12.)
1. studies
2. doesn’t
3. don’t
4. want
5. watches
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi không sử dụng điện thoại của mình.
1. Cô ấy lớn hơn và cô ấy học nhiều hơn.
2. Nhưng cô ấy không học!
3. Tôi không xem TV nhiều.
4. Tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình.
5. Nan của tôi xem TV rất nhiều.
Câu 2:
22/07/2024Complete the Rules with five words from the box. (Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong hộp.)
1. habits – routines (in any orders)
2. end
3. don’t
4. doesn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện, thói quen.
2. Động từ khẳng định kết thúc bằng -s /es ở dạng he / she / it.
3. Dạng phủ định sử dụng "don't" + infinitive mà không có sau "I / you / we / they"
4. Dạng phủ định sử dụng "doesn't" + infinitive mà không có sau "he / she / it"
Câu 3:
22/07/2024Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Some students finish/ finishes school at 5 p.m.
1. My mum don't / doesn't like games.
2. She don't / doesn't play much.
3. Mark study / studies a lot.
4. His friends don't / doesn't work much.
5. My friends and I watch / watches films on my computer.
1. My mum doesn't like games.
2. She doesn't play much.
3. Mark studies a lot.
4. His friends don't work much.
5. My friends and I watch films on my computer.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi không thích trò chơi.
2. Cô ấy không chơi nhiều.
3. Mark học nhiều.
4. Bạn bè của anh ấy không làm việc nhiều.
5. Tôi và bạn bè xem phim trên máy tính của tôi.
Câu 4:
17/07/2024PRONUNICATION
Listen. Then practise the examples (Nghe. Sau đó thực hành các ví dụ)
/s/: lets, works
/z/: spends, lives, plays, allows, studies
/iz/: watches
Câu 5:
17/07/2024Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them. (Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)
1. think
2. doesn’t sleep
3. plays
4. watches
5. don’t see
6. stays
7. doesn’t go
8. speaks
9. don’t know
Câu 6:
17/07/2024Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
I like (like) my brother, but I 1. (think) he has a problem. He 2. (not sleep) much at weekends because he 3. (play) video games all day and 4. (watch) TV all night. His friends 5. (not see) him very often because he 6. (stay) in his room and he 7. (not go) outside. He 8. (speak) to us on his mobile phone when he's hungry. I 9. (not know) if this is normal. Please help!
1. think
2. doesn’t sleep
3. plays
4. watches
5. don’t see
6. stays
7. doesn’t go
8. speaks
9. don’t know
Hướng dẫn dịch:
Tôi quý anh trai mình, nhưng tôi nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV cả đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng của mình và anh ấy không ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi bằng điện thoại di động của mình khi anh ấy đói. Tôi không biết nếu điều này là bình thường hay không. Xin vui lòng giúp đỡ!
Câu 7:
19/07/2024USE IT!
Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner. (Viết các câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các ô trống. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định. So sánh với bạn làm chung của bạn.)
Gợi ý:
- I spend a lot of time speak to my friends on the phone.
- My mum doesn’t play video games.
- My dad watches TV.
- My teacher speaks English.
- Most people like video games.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè.
- Mẹ tôi không chơi trò chơi điện tử.
- Bố tôi xem TV.
- Giáo viên của tôi nói tiếng Anh.
- Hầu hết mọi người đều thích trò chơi điện tử.