Bài tập tuần 34
-
640 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:
Tổng của chiều dài và chiều rộng là:
36 : 2 = 18 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
18 : (5 + 4) × 5 = 10 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
18 – 10 = 8 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 × 8 = 80 (cm2)
Chọn B.
Câu 2:
20/07/2024Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:
Diện tích của hình bình hành đó là:
5 × 8,2 = 41 (cm2)
Chọn C.
Câu 3:
20/07/2024Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:
Chiều cao của hình tam giác là:
24 × 3 : 4 = 18 (dm)
Diện tích tam giác đó là:
Chọn A.
Câu 4:
20/07/2024Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:
Đổi 20cm = 2dm.
Diện tích của hình thoi đó là:
Chọn D.
Câu 5:
20/07/2024Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
Diện tích đáy là:
1,5 × 1,2 = 1,8 (dm2)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
(1,5 + 1,2) × 2 × 1,8 = 9,72 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
9,72 + 1,8 × 2 = 13,32 (dm2)
Chọn C.
Câu 6:
20/07/2024Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
Tổng số học sinh của lớp 5A là:
12 + 28 = 40 (học sinh)
Số học sinh Nam chiếm số phần trăm so số học sinh cả lớp:
12 : 40 × 100 = 30%
Chọn B.
Câu 7:
20/07/2024Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số tấn gạo là:
800 × 30% = 240 (tấn)
Số tấn gạo còn lại sau ngày thứ nhất là:
800 – 240 = 560 (tấn)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số tấn gạo là:
560 × 30% = 168 (tấn)
Cửa hàng còn lại số tấn gạo là:
560 – 168 = 392 (tấn)
Câu 8:
21/07/2024Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi:
a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?
Bể nước có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:
4 × 3,5 × 2 = 28 (m3)
Đổi 28m3 = 28 000 dm3 = 28 000 lít
b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?
Chiều cao mực nước hiện có trong bể là:
2 × 70% = 1,4 (m)
Câu 9:
23/07/2024Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
50 + 36 = 86 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
86 × 1,75 = 150,5 (km)
Câu 10:
22/07/2024Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy.
a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?
a)
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:
40 × 0,75 = 30 (km)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
55 – 40 = 15 (km/giờ)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
30 : 15 = 2 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy là:
6 giờ 30 phút + 45 phút + 2 giờ = 9 giờ 15 phút
b) Nơi hai xe gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:
55 × 2 = 110 (km)
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập tuần 34 (639 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập tuần 30 (848 lượt thi)
- Bài tập tuần 20 (649 lượt thi)
- Bài tập tuần 28 (639 lượt thi)
- Bài tập tuần 31 (623 lượt thi)
- Bài tập tuần 27 (615 lượt thi)
- Bài tập tuần 24 (608 lượt thi)
- Bài tập tuần 29 (591 lượt thi)
- Bài tập tuần 22 (583 lượt thi)
- Bài tập tuần 32 (544 lượt thi)
- Bài tập tuần 21 (512 lượt thi)