Bài tập Tuần 29: Khám phá thế giới có đáp án
Bài tập Tuần 29: Khám phá thế giới có đáp án
-
246 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Em hãy đọc bài “Đường đi Sa Pa” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 102 và trả lời các câu hỏi sau:
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Đáp án B
Câu 4:
22/07/2024Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì” của thiên nhiên?
Đáp án C
Câu 5:
21/07/2024Điền vào chỗ trống các âm, vần thích hợp (thêm dấu thanh nếu cần):
Điền tr hoặc ch:
(1) Ngay ….ong buổi …ào cờ đầu tuần, cô hiệu …ưởng nhà ….ường đã phát động phong ….ào thi đua “Nói lời hay – Làm việc tốt”.
(2) Mặt ….ời vừa tắt nắng ….ói ….ang, những vệt khói lam ….iều đã lan tỏa ….ơi vơi sau lũy ….e làng.
(1) Ngay trong buổi chào cờ đầu tuần, cô hiệu trưởng nhà trường đã phát động phong trào thi đua “Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt trời vừa tắt ánh nắng chói chang, những vệt khói lam chiều đã tỏa chơi vơi sau lũy tre làng.
Câu 6:
23/07/2024Điền êt hoặc êch:
(1) Áo quần bạc ph…..
(2) Ăn mặc nh…. nhác
(3) Anh em đoàn k….
(4) Ngọc không tì v….
(1) Áo quần bạc phếch.
(2) Ăn mặc nhếch nhác.
(3) Anh em đoàn kết.
(4) Ngọc không tì vết.
Câu 7:
21/07/2024Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải câu đố về địa danh:
(1) Ở đâu có lắm mỏ than? (Tỉnh ……….)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông? (Đồng bằng sông ………..)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng? (Thành phố …………)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều? (Thành phố …………..)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu? (Xã Kim Liên, ……………)
(6) Ở đầu gang thép rất nhiều – Đố em? (Khu gang thép …………)
(1) Quảng Ninh
(2) Cửu Long
(3) Hồ Chí Minh
(4) Đà Lạt
(5) Nam Đàn- Nghệ An
(6) Thái Nguyên
Câu 8:
21/07/2024Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
du lịch, du hành, du khách, du ngoạn, du thuyền
Khách (1) …………… khắp nơi đều rất thích đến (2) …………. ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn (3) ………… ngồi trên các (4) …………… ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà (5) ………. vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
(1) du lịch
(2) du ngoạn
(3) du khách
(4) du thuyền
(5) du hành
Câu 9:
21/07/2024Gạch lưới những lời đề nghị lịch sự trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhở được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả me?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
Gạch dưới câu: (2), (4), (6), (7).
Câu 10:
21/07/2024Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường.
(1) Bác ơi, bác làm ơn chỉ cho cháu đường đến bến xe buýt với ạ.
(2) Bạn nên vứt nó vào thùng rác công cộng để giữ cho con đường sạch sẽ.
Câu 11:
22/07/2024Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em
Gợi ý:
a) Mở bài: (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....
b) Thân bài:
- Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi...) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)
- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy... ra sao? Điều
đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
a) Mở bài: Đó là con mèo tam thể mà cô Hảo cho nhà em mang về nuôi từ tháng trước để bắt chuột. Nó được cả nhà đặt tên là Li Li.
b) Thân bài:
- Hình dáng:
+ To bằng cái chày giã cua; màu lông “tam thể”: trắng, vàng, nâu; sờ tay vào bộ lông thấy mát rượi như chạm vào tấm thảm nhung….
+ Đầu to bằng quả cam; hai mắt xanh đen, mép trắng hồng, bộ ria như mấy sợi cước trắng, trông rất oai; mình thon dài, chân cao có móng sắc đuôi dài và cong như dấu hỏi….
- Tính nết, hoạt động:
+ Khi ăn thì rón rén, nhỏ nhẹ; lúc nghỉ nằm sưởi nắng phơi cái bụng trăng trăn, chân duỗi dài; Li Li thích chạy nhảy, vờn mấy quả bóng bàn của bé Minh; chân hay cào cào vào hộp các tông như mài móng vuốt…
+ Li Li bắt chuột rất tài: rình một chỗ trong bóng tối, ngồi im như ngủ; có tiếng động, mèo lao vút ra, chồm hai bàn chân có móng vuốt ôm chặt lấy chuột; chỉ nghe tiếng “chí chí” là mèo đã hoàn thành nhiệm vụ... Nhìn mèo tha chú chuột ngạo nghễ bước đi, em thấy nó có vẻ tự hào lắm.
c) Kết bài: Những lúc rỗi rãi, em thích ôm Li Li vào lòng để vuốt ve; nó ngoan ngoãn dụi đầu vào cánh tay em, vẻ nũng nịu như trẻ nhỏ; mèo như chiến sĩ canh gác lũ chuột phá hoại, lại hiền ngoan như thế nên cả nhà đều yêu mến.
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập Tuần 19: Người ta là hoa đất có đáp án (303 lượt thi)
- Bài tập Tuần 20: Người ta là hoa đất có đáp án (526 lượt thi)
- Bài tập Tuần 21: Người ta là hoa đất có đáp án (350 lượt thi)
- Bài tập Tuần 22: Vẻ đẹp muôn màu có đáp án (332 lượt thi)
- Bài tập Tuần 23: Vẻ đẹp muôn màu có đáp án (324 lượt thi)
- Bài tập Tuần 24: Vẻ đẹp muôn màu có đáp án (356 lượt thi)
- Bài tập Tuần 25: Những người quả cảm (316 lượt thi)
- Bài tập Tuần 26: Những người quả cảm có đáp án (309 lượt thi)
- Bài tập Tuần 27: Những người quả cảm có đáp án (290 lượt thi)
- Bài tập Tuần 28: Ôn tập giữa kì 2 (312 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Tuần 16: Tiếng sáo diều có đáp án (430 lượt thi)
- Bài tập Tuần 15: Tiếng sáo diều có đáp án (361 lượt thi)
- Bài tập Tuần 14: Tiếng sáo diều có đáp án (356 lượt thi)
- Bài tập Tuần 12: Có chí thì nên có đáp án (339 lượt thi)
- Bài tập Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1 có đáp án (324 lượt thi)
- Bài tập Tuần 2: Thương người như thể thương thân có đáp án (318 lượt thi)
- Bài tập Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 có đáp án (308 lượt thi)
- Bài tập Tuần 6: Măng mọc thẳng (298 lượt thi)
- Bài tập Tuần 4: Măng mọc thẳng (284 lượt thi)
- Bài tập Tuần 9: Trên đôi cánh ước mơ có đáp án (278 lượt thi)