Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ nhận biết)
Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ nhận biết) đề 2
-
803 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
23/12/2024Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng: thành tế bào mỏng, không thấm cutin để dễ thấm nước; chỉ có một không bào trung tâm lớn tạo ra áp suất thẩm thấu lớn hút nước và muối khoáng.
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình hấp thụ khoáng và nước ở rễ diễn ra như thế nào?"
Hấp thụ nước ở tế bào lông hút: theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút)
Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút: theo 2 cơ chế: thu động (từ đất vào rễ theo gradien nồng độ) và chủ động ( ngược gradien nồng độ).
Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất
Vận chuyển nước và các chất trong thân: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Câu 4:
22/07/2024Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
Chọn D.
Giải chi tiết:
Qúa trình cố định nito diễn ra trong điều kiện:
- Được cung cấp ATP
- Có các lực khử mạnh
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Trong điều kiện kị khí
Vậy ý sai là D
Câu 5:
22/07/2024Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là:
Chọn B.
Giải chi tiết:
Vai trò của etilen là thúc quả chín, rụng lá
Câu 8:
22/07/2024Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?
(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử
(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP
(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất
(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4),(5)
Ý (2) sai vì lên men sinh ra ít năng lượng
(6) sai vì hô hấp sáng không tạo ra năng lượng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ O2 cao ( trong quá trình quang hợp ở cây C3 )
Chọn A
Câu 9:
22/07/2024Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây.
Đáp án B
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào nội bì.
Câu 10:
22/07/2024Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
1. sai, quá trình phản nitrat hóa là d, quá trình a xảy ra trong cơ thể thực vật
2. sai, giai đoạn c do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
Chọn C
Câu 11:
22/07/2024Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men.
1.Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi
2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện từ còn lên men thì không
3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axit lactic
4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)
Các phát biểu không đúng là:
Chọn C.
Giải chi tiết:
1. Đúng
2. đúng
3. đúng
4. sai, hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể còn lên men ở tế bào chất
5. sai, hô hấp hiếu khí tạo 38ATP, còn lên men tạo 2ATP
Chọn C
Câu 12:
22/07/2024Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Hướng trọng lực dương : cây sinh trưởng theo hướng trọng lực
A sai
Câu 14:
22/07/2024Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Chọn C.
Giải chi tiết:
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước.
Câu 15:
23/07/2024Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
Chọn B.
Giải chi tiết:
A,D đều tạo ra 2 ATP; C không tạo ra ATP; B tạo ra 34ATP
Câu 16:
22/07/2024Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là
Chọn A.
Giải chi tiết:
SGK Sinh 11, cơ bản trang 41
Câu 17:
22/07/2024Cho các sinh vật sau:
I. Dương xỉ
I. Tảo
III. Sâu
IV. Nấm rơm
V. Rêu
VI. Giun.
Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật dị dưỡng?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các sinh vật dị dưỡng là: III, IV, VI ( giun kí sinh)
Câu 18:
22/07/2024Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là
Đáp án C
Nơi nước và chất hòa tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là tế bào nội bì.
Câu 19:
22/07/2024Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Đáp án B
- Khi độ ẩm không khí càng thấp → thế nước bên ngoài môi trường càng thấp theo → quá trình thoát hơi nước diễn ra càng mạnh.
- Ngược lại, khi độ ẩm không khí càng cao → quá trình thoát hơi nước càng yếu (chứ không phải là không diễn ra) do không đạt được sự chênh lệch thế nước cần thiết.
Câu 20:
22/07/2024Khi nói về dinh dưỡng nito ở thực vật phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là A
D sai vì nito không cấu tạo nên gluxit, lipit
Chọn A
Câu 22:
22/07/2024Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn B.
Câu 24:
22/07/2024Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Quá trình đường phân diễn ra khi có hoặc không có oxi
Câu 26:
22/07/2024Thụ phấn là quá trình
Chọn D.
Giải chi tiết:
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
Câu 27:
22/07/2024So với con đường hấp thụ nước và ion qua tế bào chất - không bào, con đường hấp thụ nước và ion qua thành tế bào gian bào có đặc điểm là
Chọn B.
Câu 28:
22/07/2024Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên chủ yếu cho cây là
Đáp án D
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên chủ yếu cho cây là quá trình phân giải xác sinh vật và quá trình cố định đạm của vi khuẩn:
- Cây không hấp thụ được nitơ phân tử trong không khí. Nitơ phân tử sau khi đã được các vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây mới sử dụng được.
- Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ khoáng trong các muối khoáng (dạng này cây có thể hấp thụ được ngay) và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (dạng này cây không trực tiếp hấp thụ mà phải trải qua quá trình amôn hóa và nitrat hóa).
Câu 30:
22/07/2024Hợp chất nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩn của quang hợp ở thực vật?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Nước vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quang hợp
PTTQ: 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
Câu 31:
22/07/2024Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, cả ba nhóm thực vật đều có quá trình quang phân ly nước trong pha sáng của quang hợp
Câu 32:
22/07/2024Loại hoocmôn thực vật nào sau đây được ứng dụng để kích thích cành giâm ra rễ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Auxin có tác dụng kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết ở nồng độ phù hợp
Etilen : kích thích quả chín
AAB: gây rụng lá, rụng quả
Xitokinin: kích thích tế bào phân chia
Câu 33:
22/07/2024Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối, là ví dụ về
Chọn D.
Bài thi liên quan
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ nhận biết) đề 1
-
35 câu hỏi
-
35 phút
-
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ nhận biết) đề 3
-
35 câu hỏi
-
35 phút
-
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ nhận biết) đề 4
-
30 câu hỏi
-
35 phút
-