Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 có đáp án

II. Vocabulary and Grammar

  • 962 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 8:

08/10/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question. Global warming occurs when the greenhouse gases in the atmosphere trap the heat from the sun.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “trap (v): giữ,chặn lại”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. catch (v): giữ, bắt giữ

B. discharge (v): xả

C. dispose (v): thải bỏ

D. release (v): giải phóng

Dịch nghĩa: “Hiện tượng nóng lên toàn cầu xảy ra khi các khí nhà kính trong khí quyển giữ nhiệt từ mặt trời.”


Câu 10:

13/11/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question. Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: “threat: mối nguy hại”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. sureties: đảm bảo

B. certainties: chắc chắn

C. dangers: nguy hiểm

D. safety: an toàn

Dịch nghĩa: “Phá rừng là một trong những mối đe dọa lớn nhất về môi trường đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.”


Câu 11:

09/11/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question. With clear evidence, his company couldn't deny having dump a large quantity of toxins into the sea.

Xem đáp án

Đáp án C

deny + having PII: chối bỏ đã làm hành động gì

dump (v) đổ thành đống (rác); vứt bỏ, gạt bỏ (ai...) → dumped (PII)

→ Sửa ‘having dump’ thành ‘having dumped’.

Dịch nghĩa: Với bằng chứng rõ ràng, công ty của anh ta không thể phủ nhận việc đã đổ một lượng lớn chất độc hại xuống biển.


Câu 12:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question. Humans now have to suffer the effects of global warming due to having treat the environment irresponsibly.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa lại: treated the environment (having + VpII)

Dịch: Con người bây giờ phải chịu tác động của sự nóng lên toàn cầu do đã đối xử với môi trường một cách vô trách nhiệm.


Câu 13:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question. Having denied the responsibility for the environmental it caused, the factory was forced to close down.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa lại: environment (vị trí cần danh từ)

Dịch: Từ chối trách nhiệm đối với môi trường mà nó gây ra, nhà máy buộc phải đóng cửa.


Câu 14:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question. Having been warn about the relationship between climate change and the spread of infectious diseases, everyone should get vaccinated.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Having been warned (having + VpII)

Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.


Câu 15:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question. These companies were accused on having released a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: accused of (bị buộc tội đã làm gì)

Dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển


Bắt đầu thi ngay