Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

  • 70 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024

Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.

Xem đáp án

Chỉ số WHtR của ông An là: 108:180=0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70:160=0,4375.


Câu 4:

21/07/2024

Giải thích vì sao các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.

Xem đáp án

 Các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số: 8=81;  3,3=3310;  323=113.

Số đối của 8 là –8; số đối của –3,3 là –(–3,3) = 3,3; số đối của 323 là 323.


Câu 5:

21/07/2024

Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào (ảnh 1)

Xem đáp án

Trong Hình 1.4, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 106=53.

Điểm B nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 56.

Điểm C nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 136.


Câu 6:

17/07/2024

Biểu diễn các số hữu tỉ 54 54 trên trục số.

Xem đáp án

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Biểu diễn các số hữu tỉ 5/4 và -5/4 trên trục số (ảnh 1)


Câu 7:

23/07/2024

Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:

a) –1,5 và 52;                    b) –0,375 và 58.

Xem đáp án

a) 1,5=32

Do –3 < 5 nên 32<52 do đó 1,5<52.

b) 0,375=3751000=38

Do –3 > –5 nên 38>58 do đó 0,375>58.


Câu 8:

17/07/2024

Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.

Xem đáp án

Đổi 1,5=32

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 32.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 52

Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 5/2 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 5/2 trên trục số (ảnh 1) 

Điểm –1,5 nằm trước điểm 52 trên trục số.


Câu 9:

17/07/2024

Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 514;  2;  3,125;  32.

Xem đáp án

514=214=428;  2=168;  3,125=318=258;  32=128

 

Do 16<12<25<42 nên 168<128<258<428

Các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2;  32;  3,125;  514.


Câu 10:

17/07/2024

Em hãy giải bài toán mở đầu

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Xem đáp án

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Do đó tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.


Câu 11:

17/07/2024

Khẳng định nào sau đây là đúng?

a) 0,25;                b) 67;       c) 235.

Xem đáp án

a) Đúng do 0,25=14, 1 và 4 là các số nguyên, 40 nên 14.

b) Đúng do 6 và 7 là các số nguyên, 70 nên 67.

c) Sai do 235=2351, –235 và 1 là các số nguyên, 10 nên 235.  


Câu 13:

17/07/2024

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào (ảnh 1)

Xem đáp án

Trong Hình 1.7, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 76.

Điểm B là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 26=13.

Điểm C là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12.

Điểm D là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43.


Câu 14:

17/07/2024

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?

58;  1016;  2032;  1016;  2540;  3548.

 

b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.

Xem đáp án

a) Ta có: –0,625 =6251000=58=2032=1016=2540.

Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 58;2032;1016;2540.

b) Do 0,625=58 nên biểu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số cũng chính là biểu diễn phân số 58 trên trục số.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 58=0,625.

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?   b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số (ảnh 1)


Câu 15:

17/07/2024

So sánh:

a) –2,5 và –2,125;           b) 110000 và 123456.

Xem đáp án

a) Do 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.

b) Do 110000<0 0<123456 nên 110000<123456.


Câu 16:

17/07/2024

Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

8315

8125

7812

 

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Xem đáp án

Đổi 7812=78,5; 8125=81,4; 8315=83,2.

Do 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2 nên 7812<8125<82,5<83<8315.

Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.


Bắt đầu thi ngay