Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Grammar. will, be going to and the first conditional có đáp án

Bài tập Grammar. will, be going to and the first conditional có đáp án

Bài tập Grammar. will, be going to and the first conditional có đáp án

  • 100 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

02/06/2024

Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại)

Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại) (ảnh 1)
Xem đáp án

Gợi ý:

- I think the girl is feeling anxious. (Tôi nghĩ cô gái đang cảm thấy lo lắng)

Hướng dẫn dịch:

Toby: Chào, Mia. Bạn ổn chứ? Bạn trông hơi lo lắng.

Mia: Tôi sẽ đi phỏng vấn xin việc trong hai mươi phút.

Toby: Ồ. Vậy tôi sẽ không trò chuyện đâu, tôi hứa!

Mia: Không sao đâu. Dù sao tôi sẽ đi sớm. Tôi cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa không nhỉ?

Toby: Không xa lắm. Mất khoảng mười phút.

Mia: Ồ không. Hãy nhìn cơn mưa đi! Tôi sẽ bị ướt mất!

Toby: Tôi sẽ cho bạn mượn ô của tôi.

Mia: Không sao đâu. Tôi sẽ gọi taxi.

Toby: Không có thời gian đâu. Đây, cầm đi.

Mia: Cảm ơn. Tôi sẽ trả lại sau. Bạn sẽ ở đâu?

Toby: Tôi sẽ đợi ở đây đợi bạn. Chúc may mắn!


Câu 2:

29/06/2024

Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về ý chí và sẽ có trong cuộc đối thoại ở bài tập 1)

Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về ý chí và sẽ có trong cuộc đối thoại ở bài tập 1) (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch: willbe going to

a. Đối với các dự đoán, ta dùng:

1. be going to cho những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.

- Nhìn những đám mây kìa! Sắp có bão.

2.will cho những gì chúng ta biết hoặc chỉ là phỏng đoán.

- Tôi (không) nghĩ rằng thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng tới.

 

b Đối với kế hoạch, ta dùng:

1. be going to khi chúng ta đã quyết định làm gì rồi.

- Tôi sẽ ở lại tối nay. Tôi đã có đĩa DVD!

2. will khi chúng ta quyết định phải làm gì ngay tại thời điểm nói.

- Có ai đó đang ở cửa. Tôi sẽ xem đó là ai.

 

c. Đối với lời đề nghị và lời hứa, ta dùng will.

- Tôi sẽ gọi cho bạn sau. Tôi sẽ không quên.

 

Đáp án:

will:

I’ll move my bag

I won’t chat

It’ll take ... 

I’ll lend ...

I’ll call ...

I’ll give ...

Where will you be?

I’ll wait ...

be going to:

 I’m going to get ...


Câu 3:

22/05/2024

Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về willbe going to có trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong bảng Learn this)

Xem đáp án

Đáp án:

(a1) I’m going to get wet

(a2) It’ll take / Where will you be

(b1) I’m going to leave

(b2) I’ll call

(c) I’ll move my bag / I won’t chat / I’ll lend / I’ll give / I’ll wait


Câu 4:

10/07/2024

Speaking. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng willbe going to)

Xem đáp án

Gợi ý:

Kế hoạch:

- I'll probably work in a café some time in the future. (Có lẽ tôi sẽ làm việc trong một quán cà phê trong tương lai)

- I love Art. I am going to be an architect in the future. (Tôi yêu Mỹ thuật. Tôi sẽ trở thành một kiến trúc sư trong tương lai)

Dự đoán:

- It’s going to rain. There are many clouds. (Trời có vẻ sẽ mưa. Có rất nhiều mây)


Câu 5:

30/06/2024

Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn)

Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn) (ảnh 1)

button (nút)

floor (tầng)

lift (thang máy)

operate (vận hành)

open (mở)

press (ấn)

Xem đáp án

Gợi ý:

The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors. (Công việc của người đàn ông là vận hành thang máy. Anh ta đang nhấn các nút để đóng mở cửa và di chuyển thang máy lên các tầng khác nhau)


Câu 6:

20/06/2024
Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)
Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?) (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án:

- Jobs might disappear in the future: travel agents, cashiers, newsagent, teachers. (Các công việc có thể biến mất trong tương lai: đại lý du lịch, thu ngân, nhân viên bán báo, giáo viên)

 

Hướng dẫn dịch:

Một trăm năm trước, mọi chiếc thang máy đều có một người điều hành, người đó dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng, mở cửa ra vào. Công việc đó không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ tự động. Những công việc nào mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt lịch cho kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ là không cần thiết nữa. Việc thanh toán tự phục vụ tại siêu thị đang trở nên rất phổ biến và việc tính phí tự động trên các trạm thu phí cũng vậy. Giờ đây có nhiều người đọc các tin tức theo hình thức trực tuyến. Nếu như những tờ báo biến mất hoàn toàn, ta cần gì quầy bán báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều học trực tuyến thay vì học trong một lớp học? Giáo viên có thể biến mất!


Câu 7:

19/05/2024

Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc bảng Learn this bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + V. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản)

Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch: Câu điều kiện loại 1:

a. Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta dùng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V để mô tả kết quả.

- Nếu tôi nhận được công việc. Tôi sẽ phải chuyển đến New York.

b. Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, ta không dùng dấu phẩy.

- Tôi sẽ không nhận công việc nếu nó không đủ thách thức.

 

Đáp án:

- If newspaper disapperar entirely, we won’t need newsagents.

- And what will happen if everyonr learns online instead of in a classroom?


Câu 8:

23/07/2024

Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)

Xem đáp án

Gợi ý:

What will you do if.…

1. you lose your mobile phone?

→ If I lose my mobile phone, I will call the police.

2. it rains all day on Saturday?

If it rains all day on Saturday, I will watch TV all day.

3. you get good marks in your final exams?

I will tell my mom if I get good marks in my final exams.

 

Hướng dẫn dịch:

Bạn sẽ làm gì nếu…

1. bạn làm mất điện thoại?

→ Nếu tôi làm mất điện thoại di động, tôi sẽ gọi cảnh sát.

2. mưa cả ngày thứ Bảy?

→ Nếu trời mưa cả ngày thứ bảy, tôi sẽ xem TV cả ngày.

3. bạn được điểm tốt trong bài thi cuối kỳ?

→ Tôi sẽ nói với mẹ tôi nếu tôi đạt điểm cao trong bài thi cuối kỳ.

 


Bắt đầu thi ngay