Câu hỏi:
20/06/2024 56
Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)
Trả lời:
Đáp án:
- Jobs might disappear in the future: travel agents, cashiers, newsagent, teachers. (Các công việc có thể biến mất trong tương lai: đại lý du lịch, thu ngân, nhân viên bán báo, giáo viên)
Hướng dẫn dịch:
Một trăm năm trước, mọi chiếc thang máy đều có một người điều hành, người đó dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng, mở cửa ra vào. Công việc đó không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ tự động. Những công việc nào mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt lịch cho kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ là không cần thiết nữa. Việc thanh toán tự phục vụ tại siêu thị đang trở nên rất phổ biến và việc tính phí tự động trên các trạm thu phí cũng vậy. Giờ đây có nhiều người đọc các tin tức theo hình thức trực tuyến. Nếu như những tờ báo biến mất hoàn toàn, ta cần gì quầy bán báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều học trực tuyến thay vì học trong một lớp học? Giáo viên có thể biến mất!
Đáp án:
- Jobs might disappear in the future: travel agents, cashiers, newsagent, teachers. (Các công việc có thể biến mất trong tương lai: đại lý du lịch, thu ngân, nhân viên bán báo, giáo viên)
Hướng dẫn dịch:
Một trăm năm trước, mọi chiếc thang máy đều có một người điều hành, người đó dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng, mở cửa ra vào. Công việc đó không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ tự động. Những công việc nào mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt lịch cho kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ là không cần thiết nữa. Việc thanh toán tự phục vụ tại siêu thị đang trở nên rất phổ biến và việc tính phí tự động trên các trạm thu phí cũng vậy. Giờ đây có nhiều người đọc các tin tức theo hình thức trực tuyến. Nếu như những tờ báo biến mất hoàn toàn, ta cần gì quầy bán báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều học trực tuyến thay vì học trong một lớp học? Giáo viên có thể biến mất!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và be going to)
Speaking. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Nói. Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và be going to)
Câu 2:
Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc bảng Learn this bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + V. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản)
Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc bảng Learn this bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + V. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản)
Câu 3:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
Câu 4:
Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn)
button (nút)
floor (tầng)
lift (thang máy)
operate (vận hành)
open (mở)
press (ấn)
Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn)
button (nút)
floor (tầng)
lift (thang máy)
operate (vận hành)
open (mở)
press (ấn)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về ý chí và sẽ có trong cuộc đối thoại ở bài tập 1)
Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về ý chí và sẽ có trong cuộc đối thoại ở bài tập 1)
Câu 6:
Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về will và be going to có trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong bảng Learn this)
Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về will và be going to có trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong bảng Learn this)
Câu 7:
Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại)
Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại)