Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập cuối chương 1 có đáp án

Bài tập cuối chương 1 có đáp án

Bài tập cuối chương 1 có đáp án

  • 150 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Thực hiện phép tính

a) 25+35:32+12;

b) 212+13232;

c) 780,25:560,752;

d) 0,752+32:1,5+54.

Xem đáp án

a) 25+35:32+12

=25+35.23+12

=25+25+12

=0+12=12

b) 212+13232

=52+1932

=5232+19

=22+19

=1+19

=99+19=109

c) 780,25:560,752

=7814:56342

=7814:56342

=58:1122

=58.1221=58.1441=90

d) 0,752+32:1,5+54

=3442+32:32+54

=3412:32+54

=3412:32+54

=34+13+54

=34+54+13

=84+13

=2412+412

=2012=53


Câu 2:

22/07/2024

Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a) 523+717+0,25523+1017

b) 37.22337.112

c) 1314:471714:47

d) 100123:34+712+23123:95715

Xem đáp án

a) 523+717+0,25523+1017

=523523+717+1017+0,25

=023+1717+0,25

=0+1+0,25=1,25

b) 37.22337.112

=37.223112

=37.8332

=37.16696

=37.76=12

c) 1314:471714:47

=1314.741714.74

=74.13141714

=74.4=7

d) 100123:34+712+23123:95715

=100123:912+712+23123:2715715

=100123:1612+23123:2015

=100123.1216+23123.1520

=100123.34+23123.34

=34.100123+23123

=34.123123=34.1=34


Câu 3:

22/07/2024

a) 516.2771255.911

b) 0,22.523.27346.95

c) 56+22.253+23.125226.56

Xem đáp án

a) 516.2771255.911=516.337535.3211

=516.33.753.5.32.11=516.321515.322=53

b) 0,22.523.27346.95

=152.523.333226.325

=125.523.39212.310

=15129.3

=1511536

=1536768057680

=15317680

c) 56+22.253+23.125226.56

=56+22.523+23.53226.56

=56+22.56+23.5626.56

=56.1+22+2326.56

=56.1326.56=1326=12


Câu 4:

17/07/2024

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) A=0,535:3+1316:2

b) B=2250,036:1150314249.929

Xem đáp án

a) A=0,535:3+1316:2

A=1235:3+1316.12

A=510610:3+13112

A=1110.13+13112

A=1130+13112

A=3760

Vậy A=3760

b) B=2250,036:1150314249.929

B=2259250:1150134229.929

B=202509250:1150117368836.929

B=11250:11502936.929

B=11250.5011936

B=1514

B=420520=120

 

 


Câu 5:

17/07/2024

Tìm x, biết:

a) 35x=1225

b) 35x34=112

c) 25+35:x=0,5

d) 34x12=123

e) 2215:135x=225

g) x2+19=53:3

Xem đáp án

a) 35x=1225

x=1225:35

x=1225.53

x=45

Vậy x=45

b) 35x34=112

35x34=32

35x=32+34

35x=64+34

35x=34

x=34:35

x=34.53

x=54

Vậy x=54

c) 25+35:x=0,5

25+35:x=12

35:x=1225

35:x=510410

35:x=110

x=35:110

x=35.101

x = 6

Vậy x = 6

d) 34x12=123

34x12=53

x12=3453x12=9122012x12=1112x=1112+12x=1112+612x=512

Vậy x=512

e) 2215:135x=225

3215:135x=125135x=3215:125135x=3215.512135x=895x=13895x=39+895x=119x=119:5x=1145

Vậy x=1145

g) x2+19=53:3

x2+19=59x2=5919x2=49x2=49x2=232=232+) x=-23+) x=23Vy x=23 hoc x=-23


Câu 6:

18/07/2024

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:  (ảnh 1)

b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP = 354m. Tính độ dài NQ.

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:  (ảnh 2)
Xem đáp án

a) Diện tích hình thang là:

113+172.3:2=226+516.3:2=736.3:2=734=18,25(m2)

Vậy diện tích hình thang ABCD là 18,25 m2

b) Gọi độ dài đường chéo NQ là x. Diện tích hình thoi khi đó là:

x.354:2(m2).

Vì diện tích hình thoi ở câu b bằng với diện tích hình thang ABCD ở câu a nên ta có:

x.354:2=734x.354=734.2x.354=732x=732:354x=732.435=14635

Vậy độ dài đường chéo NQ của hình thoi MNPQ là 14635m.


Câu 7:

17/07/2024

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với 12 rồi cộng với 34, sau đó chia kết quả cho -14 thì được số -334.

Xem đáp án

Ta có: Khi lấy a nhân với 12, ta được số mới là 12a, sau đó ta cộng với 34thì được số 12a+34 .

Ta chia kết quả vừa được cho 14, ta được số 12a+34:14.

Vì kết quả cuối cùng là 334 nên ta có:

12a+34:14=33412a+34:14=15412a+34=154.1412a+34=151612a=15163412a=1516121612a=316a=316:12a=316.21a=38

Vậy số cần tìm là 38


Câu 8:

17/07/2024

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6oF lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,6oF (theo: https:// www.accuweather.com).

Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: ToC=59.ToF32

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giời tối (theo đơn vị độ C).

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc (ảnh 1)

Xem đáp án

a)

Đổi 35,6oF sang độ C

Ta có: ToC=59.35,632=59.185=9045=2°C

Đổi 22,64oF sang độ C

Ta có: ToC=59.22,6432=59.23425=265=5,2°C

b) Nhiệt độ chênh lệch từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là:

25,2=2+5,2=7,2°C

Vậy nhiệt độ chênh lệch từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là 7,2oC.


Câu 9:

17/07/2024

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kỳ hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vối lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Xem đáp án

Công thức tính lãi suất: N.a%.b12

Với N là số tiền gốc.

a% là lãi suất kỳ hạn 1 năm

b là số tháng đã được tính lãi.

Chú ý: Công thức này chỉ đúng khi đã được gửi đủ kỳ hạn.

Gọi lãi suất ngân hàng mẹ bạn Minh gửi là a%.

Số tiền lãi mà mẹ bạn Minh nhận được sau một năm là:

321 600 000 – 300 000 000 = 21 600 000 (đồng)

Mà số tiền lãi lại được tính theo công thức:

300 000 000.a%.1212

Ta có: 300 000 000.a%.1212 = 21 600 000

300 000 000.a% = 21 600 000

a% = 21600000300000000=0,072a%=7,2% .

Vậy lãi suất ngân hàng theo mức tiết kiệm mà mẹ bạn Minh đã gửi là 7,2%.


Câu 10:

17/07/2024

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai gia 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thư ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì món hàng thứ nhất bác Thu được giảm 30% nên số tiền mà bác Thu cần trả bằng 70% giá tiền ban đầu.

Giá tiền bác Thu trả cho món hàng ban đầu là:

125 000.70% = 125 000.70100= 87 500 (đồng).

Vì món hàng thứ hai bác Thu được giảm 15% nên số tiền bác Thu cần trả bằng 85% giá tiền món ban đầu.

Giá tiền bác Thu trả cho món hàng thứ hai là:

300 000.85% = 300 000.85100 = 255 000 (đồng)

Số tiền bác Thu trả cho món hàng thứ ba là:

692 500 – 255 000 – 87 500 = 350 000 (đồng)

Vì mặt hàng thứ ba, bác Thu được giảm 40% nên số tiền bác Thu cần trả bằng 60% giá tiền món hàng ban đầu.

Giá tiền món hàng thứ ba là:

350 000:60% = 350 000:60100=17500003583333,333...  (đồng)

Ta làm tròn số tiền lên cho hợp với đơn vị tiền tệ.

Vậy số tiền mà bác Thu cần trả cho món hàng thứ ba khoảng 584 000 (đồng).


Câu 11:

17/07/2024

Nhân ngày 30/4, một của hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của của hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?.

Xem đáp án

a) Vì theo như chương trình giảm 20% nhân ngày 30/4 nên giá chiếc váy chị Thanh mua sau khi giảm theo chương trình này sẽ bằng 80% giá niêm yết. Khi đó, giá chiếc váy là:

800000.80%=800000.80100=640000 (đồng)

Do chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng nên được giảm thêm 10% trên giá đã giảm, vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy sẽ bằng 90% giá đã giảm.

Số tiền mà chị Thanh cần trả cho chiếc váy là:

640000.90%=640000.90100=576000 (đồng).

Vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy là 576000 (đồng).

b) Số tiền cô Minh phải trả khi chưa dùng thẻ khác hàng thân thiết là:

864 000:90% = 960 000 (đồng)

Giá ban đầu của chiếc túi xách (khi chưa giảm giá dijng 30/4) là

960 000:80% = 1 200 000 (đồng)

Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách là 1 200 000 đồng.


Bắt đầu thi ngay