Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
-
256 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Một trường Trung học cơ sở có 65 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
Tổng số bộ bàn ghế của trường Trung học cơ sở là: 65.12 = 780 (bộ)
Vì mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người nên trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là: 780.4 = 3 120 (học sinh).
Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 3 120 học sinh.
Câu 2:
22/07/2024Một trường học có 1 213 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ người.
Ta có 1 213:5 = 242 (dư 3).
Do đó ban tổ chức cần phải chuẩn bị ít nhất 243 băng ghế như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ ngồi.
Câu 3:
22/07/2024Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
Đáp án C
Trong phép tính 125:25 = 5,
125 là số bị chia, 25 là số chia và 5 là thương.
Câu 4:
22/07/2024Phép nhân có tính chất:
Đáp án D
Phép nhân có tính chất:
+ Giáo hoán
+ Kết hợp
+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Câu 5:
22/07/2024Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
Đáp án A
Nếu tồn tại số tự nhiên q thỏa mãn a = b.q thì a chia hết cho b.
Câu 6:
22/07/2024Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
Đáp án C
Điều kiện của số dư là 0 ≤ r < b.
Câu 11:
22/07/2024Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
Đáp án C
Suy ra 2 059 = 17.121 + 2.
Số dư trong phép chia là 2.
Câu 12:
22/07/2024Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
Đáp án A
129.89 + 129.11
= 129.(89 + 11)
= 129.100
= 12 900.
Câu 13:
22/07/2024Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?
Đáp án C
Ta có 420 : 35 = 12.
Vậy cần vừa đủ 12 xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên.
Câu 14:
22/07/2024Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?
Đáp án A
A.
Do đó A sai.
B. 603. 295 = 177 875. Do đó B đúng.
C.
723:3 = 241. Do đó C đúng.
D.
Vậy 5 604:28 = 200 (dư 4). Do đó D đúng.
Câu 15:
23/07/2024Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.
Đáp án C
Trường học đó có số bộ bàn ghế là: 35. 20 = 700 (bộ).
Câu 16:
22/07/2024Tính nhẩm: 125. 8 723.8
Đáp án B
125. 8 723.8
= (125.8).8 723
= 1000.8 723
= 8 723 000.
Câu 17:
23/07/2024Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.
Đáp án C
Bác thiệp phải trả số tiền là: 250.86 = 21 500 (đồng).
Câu 18:
22/07/2024Mẹ Lan mua một túi gạo 15kg gạo loại ngon hết 480 000 đồng. Hỏi một ki – lô – gam gạo giá bao nhiêu tiền?
Đáp án C
Giá một ki – lô – gam gạo là: 480 000:15 = 32 000 (đồng).
Câu 19:
22/07/2024Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120
Đáp án C
120.87 + 120.12 + 120
= 120.(87 + 12 + 1)
= 120.100
=12 000.
Câu 20:
22/07/2024Một trường THCS có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao ghế băng để học sinh có đủ chỗ ngồi.
Đáp án B
Ta có:
Theo phép tính trên, nếu chỉ chuẩn bị 199 băng ghế 5 chỗ ngồi thì bị thừa ra 2 học sinh không có chỗ ngồi.
Do đó cần ít nhất 200 băng ghế đề đủ chỗ ngồi cho tất cả các bạn học sinh.
Câu 21:
22/07/2024Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
Đáp án D
Tổng số học sinh nhiều nhất mà trường có thể nhận được là:
45.12.4 = 2 160 (học sinh).
Câu 22:
22/07/2024Tính:
a) 834 . 57
b) 603 . 295.
a)
Vậy 834 . 57 = 47 538
b)
Vậy 603 . 295 = 177 885.
Câu 23:
22/07/2024Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang?
Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng.
Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu dày 250 trang là:
350. 250 = 87 500 (đồng)
Vậy bác Thiệp phải trả 87 500 đồng.
Câu 24:
22/07/2024Cho a = 12 và b = 5.
Tính a.b và b.a rồi so sánh hai kết quả.
Ta có: a.b = 12.5 = 60
b.a = 5.12 = 60
Vì 60 = 60 nên a.b = b.a.
Câu 25:
22/07/2024Tìm số tự nhiên c sao cho (3.2).5 = 3. (2.c).
Ta có: (3.2).5 = 6.5 = 30
Vì 30 = 3.10 nên 2.c = 10, mặt khác 10 = 2.5 nên c = 5
Vậy c = 5.
Câu 26:
22/07/2024Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3.2 + 3.5.
Ta có: 3. (2 + 5) = 3.7 = 21
3.2 + 3.5 = 6 + 15 = 21
Vì 21 = 21 nên 3. (2 + 5) = 3.2 + 3.5.
Câu 27:
22/07/2024Tính nhẩm: 125.8 001.8
125. 8 001. 8 = (125.8). 8 001 = 1 000. 8 001 = 8 001 000.
Câu 28:
22/07/2024Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn LED có giá trị 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng học?
Số bóng đèn cần phải thay tất cả là:
32.8 = 256 (bóng đèn)
Tổng số tiền nhà trường phải trả là:
96 000 . 256 = 24 576 000 (đồng)
Vậy nhà trường phải trả 24 576 000 đồng.
Câu 29:
22/07/2024Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18.
Ta có:
Vậy 196 : 7 = 28.
Vậy 215 : 18 = 11 (dư 17).
Câu 30:
22/07/2024Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).
+) Phép chia hết là: 196 : 7 = 28 trong đó số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28.
+) Phép chia có dư là: 215 : 18 = 11 (dư 17) trong đó số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11, số dư là 17.
Câu 31:
22/07/2024Thực hiện các phép chia sau:
a) 945 : 45
b) 3 121 : 51
a)
Vậy 945 : 45 = 21
b)
Vậy 3121 : 51 = 61 dư 10
Câu 32:
22/07/2024Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
Số tiền mà mẹ phải trả là:
20 000. 10 = 200 000 (đồng)
Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:
200 000 : 50 000 = 4 (tờ)
Vậy mẹ em đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 nghìn đồng.
Câu 33:
22/07/2024Thực hiện các phép nhân sau:
a) 951 . 23;
b) 47 . 273;
c) 845 . 253;
d) 1 356 . 125.
a)
Vậy 951 . 23 = 21 873.
b)
Vậy 47 . 273 = 12 831.
c)
Vậy 845 . 253 = 213 785.
d)
Vậy 1 356 . 125 = 169 500.
Câu 34:
22/07/2024Tính nhẩm:
a) 125 . 10
b) 2 021 . 100;
c) 1 991 . 25 . 4
d) 3 025 . 125 . 8.
a) 125 . 10 = 1 250.
b) 2 021 . 100 = 202 100.
c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100.
d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1 000 = 3 025 000.
Câu 35:
22/07/2024Tính nhẩm:
a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)
b) 21 . 49 (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)
a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625.
b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029.
Câu 36:
22/07/2024Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:
4. 11 = 44 (học sinh)
Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:
44 . 50 = 2 200 (học sinh)
Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.
Câu 37:
22/07/2024Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91
b) 2 059 : 17
a)
Ta có: 1 092 : 91 = 12
Vậy thương trong phép chia là 12, số dư là 0.
b)
Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)
Vậy thương trong phép chia là 121, số dư là 2.
Câu 38:
22/07/2024Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
Hai lần số dân tỉnh Bắc Giang là: 1 803 950 . 2 = 3 607 900 (người)
Vì hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa là 32 228 người do đó
Số dân tỉnh Thanh Hóa là:
3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)
Vậy số dân tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.
Câu 39:
22/07/2024Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.
Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).
Câu 40:
22/07/2024Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?
Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.
Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).
Câu 41:
22/07/2024Tính:
a) 254.35;
b) 86.72.
a)
Vậy 254.35 = 8 890.
b)
Vậy 86.72 = 6 192.
+ Tính chất của phép nhân:
- Giao hoán: ab = ba.
- Kết hợp: (ab)c = a(bc).
- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
Câu 42:
22/07/2024Thực hiện phép tính:
a) 125.3 542.8;
b) 69.73 + 69.27.
a) 125.3 542.8
= (125.8).3 542
= 1 000. 3 542
= 3 542 000.
b) 69.73 + 69.27
= 69.(73 + 27)
= 69.100
= 6 900.
+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
- Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Câu 43:
22/07/2024Thực hiện các phép chia sau:
a) 1 356 : 23;
b) 264 : 12.
a)
Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).
b)
Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)
Câu 44:
22/07/2024Thực hiện phép tính:
a) 159.32;
b) 4.119.25;
c) 5 902:17;
d) 1938:102.
a) 159.32 = 5 088;
b) 4.119.25 = (4.25).119 = 100.119 = 11 900.
c) 5 092:17 = 299 (dư 9)
d) 1 938:102 = 19.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 (có đáp án): Phép nhân và phép chia số tự nhiên - Kết nối tri thức (808 lượt thi)
- Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (255 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 (có đáp án): Tập hợp (876 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 (có đáp án): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (814 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 (có đáp án): Cách ghi số tự nhiên (741 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 (có đáp án): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức (719 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7 (có đáp án): Thứ tự thực hiện phép tính - Kết nối tri thức (718 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 (có đáp án): Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức (661 lượt thi)
- Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (466 lượt thi)
- Bài 2: Cách ghi số tự nhiên (412 lượt thi)
- Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (365 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6- Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Tập hợp (357 lượt thi)