Trang chủ Lớp 10 Vật lý 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án

  • 337 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

23/07/2024

An nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?

Xem đáp án

Chọn A

Vì An đi mà hóa ra đứng → vật mốc là An.


Câu 3:

18/07/2024

Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?

Xem đáp án

Chọn D.

Điểm trên trục bánh xe là chuyển động thẳng đều khi xe chạy đều trên đường thẳng nằm ngang.


Câu 5:

19/07/2024

Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu km?

Xem đáp án

Chọn C.

Trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.

Gốc thời gian là lúc các xe cùng khởi hành.

Phương trình chuyển động của mỗi xe đi từ A, B lần lượt là:

x1= 60t, x2= 100 + 40t,

Hai xe gặp nhau khi:

x1=x2t=5hx1=300km

lúc gặp nhau, 2 xe cách B một đoạn:

d = 300 – 100 = 200 km.


Câu 6:

20/07/2024

Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động

Xem đáp án

Chọn D.

Chuyển động biến đổi đều là chuyển động mà trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau.


Câu 7:

17/07/2024

Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?

Xem đáp án

Chọn D.

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ tăng hoặc giảm đều theo thời gian (gia tốc tức thời không đổi).

- Đồ thị gia tốc – thời gian: là đường thẳng song song với trục Ot:

- Đồ thị vận tốc – thời gian: là đường thẳng xiên gốc, bắt đầu từ vị trí (t = 0, v = v0), hướng lên nếu a > 0, hướng xuống nếu a < 0.

- Đồ thị tọa độ – thời gian: là đường cong (nhánh hyperbol) bắt đầu từ vị trí (t = 0, x = x0), bề lõm hướng lên nếu a > 0, bề lõm hướng xuống nếu a < 0.

- Trong chuyển động nhanh dần đều thì a và v cùng chiều (a.v > 0), chuyển động chậm dần đều (a.v < 0).


Câu 8:

20/07/2024

Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng:

Xem đáp án

Chọn A.

Từ phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0+ a.t

Suy ra: v0= 2 m/s, a = 2 m/s2

Phương trình chuyền động của vật có dạng:

x = x0+ v0t+ 0,5a.t2= 0 + 2t + t2.


Câu 9:

20/07/2024

Một vật chuyển động với phương trình vận tốc có dạng v = 4 + 3t. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Vận tốc có dạng là hàm bậc nhất của thời gian nên có giá trị trung bình trong khoảng thời gian từ t1= 1s đến t2= 5s là:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 10:

21/07/2024

Đoạn nào của đồ thị ứng với chuyển động thẳng đều?

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)

Xem đáp án

Chọn D.

Đoạn MN vật chuyển động đều do vận tốc không thay đổi.

Đoạn NO vật chuyển động chậm dần đều do đồ thị biểu diễn là một đoạn thẳng xiên hướng xuống.

Đoạn OP vật chuyển động đều do đồ thị là đường nằm ngang, vận tốc không đổi.

Đoạn PQ vật chuyển động nhanh dần đều do đồ thị biểu diễn là một đoạn thẳng xiên hướng lên..


Câu 11:

16/07/2024

Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)

Xem đáp án

Chọn A.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

→ Tổng quãng đường vật đi được: s = 20 + 40 + 60 + 80 + 20 + 20 = 240 m.

Cách giải khác: Tổng quãng đường vật đã đi bằng tổng diện tích hình đa giác OABCD và tam giác DEF = 12 ô vuông = 12 .2.10 = 240m


Câu 12:

19/07/2024

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

Xem đáp án

Chọn C.

- Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng là chuyển động nhanh dần đều.

- Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao là chuyển động biến đổi đều, ban đầu chậm dần sau đó nhanh dần.

- Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang có thể coi là chuyển động đều.

- Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh là dao động


Câu 13:

17/07/2024

Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Xem đáp án

Chọn D.

Chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian và gia tốc tức thời a không đổi.


Câu 14:

17/07/2024

Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Ban đầu xe có: v0= 12 km/h = 10/3 m/s.

Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian

t = 1 phút = 60 s.

Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 15:

17/07/2024

Câu nào dưới đây nói về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương với vận tốc nhưng chiều thì tùy từng trường hợp. Vật chuyển động nhanh dần đều thì gia tốc cùng chiều với vận tốc, chậm dần đều khi gia tốc ngược chiều với vận tốc.


Câu 17:

20/07/2024

Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là

Xem đáp án

Chọn C.

Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t nên vật dừng lại sau khoảng thời gian t1= 10/2 = 5 s.

Do đó giai đoạn 1 vật chuyển động chậm dần đều với a1= -2 m/s2 và đi được quãng đường:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Giai đoạn 2: Trong 3s tiếp theo vật đi nhanh dần đều với a2= 2m/s2và đi được:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là:

s = s1+ s2= 34 m.


Câu 19:

16/07/2024

Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.

Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)


Câu 22:

21/07/2024

Cho đồ thị vân tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

Xem đáp án

Chọn C.

Cách 1: Đây là đồ thị vận tốc - thời gian nên quãng đường vật đi được chính là diện tích của hình thang.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 



Cách 2:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

Giai đoạn 2, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s trong thời gian 2 giây (từ giây thứ 1 đến giây thứ 3).

Suy ra quảng đường đi: S2= v1.t2 = 10.2 = 20 m.

Giai đoạn 3, vật chuyển động chậm dần đều trong 1 giây với gia tốc:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

Tổng quãng đường vật đi được:

S = S1+S2+S3= 5 + 20 + 5 = 30 m.


Câu 24:

17/07/2024

Cho đồ thị v – t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4).

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 


Vật chuyển động chậm dần đều

Xem đáp án

Chọn B.

Trong khoảng thời gian từ t1đến t2độ lớn vận tốc của vật giảm đều theo thời gian nên trong khoảng thời gian này vật chuyển động chậm dần đều.


Câu 25:

17/07/2024

Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Xem đáp án

Chọn A.

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)


Câu 27:

17/07/2024

Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc v0 = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc ném vật 1. Phương trình chuyển động của 2 vật là:

x1= 40t – 0,5.10.t2= 40t – 5t2

x2= 40t – 0,5.10t-32

 = 40t – 5t-32

Hai vật gặp nhau:

x1= x2→ 40t – 5t2

= 40t – 5t-32 → t = 1,5 s

→ x1x2= 40.1,5 – 5.1,52 

= 48,75 m.


Câu 28:

20/07/2024

Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10m/s2 Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi t là thời gian vật rơi. Trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó:

0,5.10.t2– 0,5.10.t-12

= 1,5[0,5.10.t-12 – 0,5.10.t-22]

⇒ t = 3,5 s

Độ cao h = 0,5.10.3,52 = 61,25 m.


Câu 29:

17/07/2024

Một ca nô chuyển động đều, đầu tiên chạy theo hướng Nam - Bắc trong thời gian 18 phút sau đó rẽ sang hướng Đông - Tây và chạy thêm 24 phút, khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dùng là 25 km, vận tốc ca nô là

Xem đáp án

Chọn A.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)

 

 

 

 

 

 

Gọi vận tốc của ca nô là v km/h.

Đổi 18 phút = 0,3 giờ, 24 phút = 0,4 giờ

Quãng đường mà ca nô đi được theo hướng Nam - Bắc là: S1= 0,3.v

Quãng đường mà ca nô đi được theo hướng Đông - Tây là: S2= 0,4.v

Từ hình vẽ, ta có: S12+ S22S= 252

→ 0,09v2 + 0,16v2 = 625

→ v = 50 km/h


Câu 31:

20/07/2024

Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc v1= 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2= 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ , chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ . Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là :

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)

 

 

 

 

Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là :

H = yA-yB = 100 . 0,5 = 50 m


Câu 32:

21/07/2024

Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2m/s2. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật

Xem đáp án

Chọn A.

Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chọn gốc tọa độ là một điểm ngang bằng với sàn A, chọn t = 0 tại thời điểm vật bắt đầu rơi thì phương trình chuyển động của của sàn là:

y = 2,4t + t2

và của vật là:

y = 2,47 + 2,4t + 0,5gt2 

= 2,47 + 2,4t - 5t2

(Gia tốc có dấu âm vì chuyển động của vật là đi lên chậm dần đều với vận tốc ban đầu là v0= 2,4m/s)

Vật chạm sàn sau thời gian t là nghiệm của phương trình :

2,47 + 2,4t - 5t2 = 2,4t + t2

Giải ra và loại nghiệm âm ta được t = 0,64s.


Câu 33:

19/07/2024

Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2. Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n

Xem đáp án

Chọn A.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)


Câu 35:

09/11/2024

Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4m/s2. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A.

* Lời giải: 

Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh A, gốc thời gian là lúc xe A xuống dốc.

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Phương pháp giải:

Công thức chuyển động thẳng biến đổi đều

Quãng đường: 

Chương 1: Động học chất điểm

* Lý thuyết cần nắm và các dạng toán về động học chất điểm:

Công thức chuyển động thẳng đều

Vận tốc trung bình:

Chương 1: Động học chất điểm

Tốc độ trung bình

Chương 1: Động học chất điểm

- Phương trình chuyển động thẳng đều: 

x = x0 + v.t

x0: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t = 0 (gốc thời gian).

x : Tọa độ của vật ở thời điểm t. 

- Phương trình quãng đường đi của vật chuyển động thẳng đều:

Chương 1: Động học chất điểm

- Vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất khoảng thời gian t. Vận tốc của vật trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1, trong nửa cuối là v2. Tốc độ trung bình cả đoạn đường AB:

Chương 1: Động học chất điểm

- Vật chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường:

Chương 1: Động học chất điểm

- Bài toán chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương:

   Phương trình chuyển động của chất điểm 1: 

x1 = x01 + v1.t (1)

   Phương trình chuyển động của chất điểm 2: 

x2 = x02 + v2.t (2)

        + Lúc hai chất điểm gặp nhau x1 = x2 => thế t vào (1) hoặc (2) xác định được vị trí gặp nhau

        + Thời gian 2 xe gặp nhau = t

        + Thời điểm hai xe gặp nhau = t + tgốc

        + Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Thời gian xe A đuổi kịp xe B (2 xe đi cùng chiều, vA > vB):

                                                                               Chương 1: Động học chất điểm

- Thời gian hai xe đi ngược chiều gặp nhau:

Chương 1: Động học chất điểm

2. Công thức chuyển động thẳng biến đổi đều

- Vận tốc tức thời

Chương 1: Động học chất điểm, ∆x: độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian Dt (m).

- Gia tốc

Chương 1: Động học chất điểm

- Vận tốc

v = v0 + a.t (với gốc thời gian t0 = 0)

- Quãng đường: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Công thức liên hệ a, v, s: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Phương trình chuyển động: 

Chương 1: Động học chất điểm

Nếu lấy t0 = 0 thì x = x0 + v0t + Chương 1: Động học chất điểm

- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

Chương 1: Động học chất điểm

-  Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều: 

     + Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động

Chương 1: Động học chất điểm 

    + Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2

                  Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.

    + Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường svà s2. Trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.

          Giải hệ phương trình:

Chương 1: Động học chất điểm

- Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Chương 1: Động học chất điểm

- Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:

          + Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:

Chương 1: Động học chất điểm

          + Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều:

   + Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn:

Chương 1: Động học chất điểm

  + Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn s, thì gia tốc:

Chương 1: Động học chất điểm

  + Cho a thì thời gian chuyển động:

Chương 1: Động học chất điểm

  + Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng: 

Chương 1: Động học chất điểm

  + Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là , thì gia tốc : 

Chương 1: Động học chất điểm

3. Công thức sự rơi tự do

- Vận tốc rơi tự do:

v = g.t

Quãng đường rơi tự do:

s = Chương 1: Động học chất điểm

- Thời gian rơi trong cả quá trình: 

Chương 1: Động học chất điểm(h là độ cao của vật vào thời điểm ban đầu)

- Tốc độ ngay trước khi chạm đất:

Chương 1: Động học chất điểm.

- Tốc độ trung bình trong suốt quá trình rơi: 

Chương 1: Động học chất điểm

- Quãng đường trong n giây và giây thứ n:

                Chương 1: Động học chất điểm

    Trong n giây cuối: 

- Vận tốc trung bình của chất điểm từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:

Chương 1: Động học chất điểm

- Quãng đường vật rơi được từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:

Chương 1: Động học chất điểm

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết: 

Giải Vật lí 10 Chương 1: Động học chất điểm

Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chương 1 có đáp án – Động học chất điểm


Câu 36:

16/07/2024

Một người bơi từ điểm A của bờ sông bên này sang bờ bên kia của một con sông rộng 100m. Khi người đó bơi theo hướng vuông góc với dòng chảy thì điểm đến bờ bên kia (điểm B) cách vị trí đối diện với A (điểm H) một khoảng 50m. Để người đó sang bờ bên kia tại đúng vị trí đối diện với điểm A thì người đó phải bơi theo hướng tạo với hướng của dòng chảy một góc bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi người bơi là (1), dòng nước là (2)

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)

 

 

 

 

 

Để bơi sang sông với quãng đường ngắn nhất người đó phải bơi sao cho vận tốc v12 (vận tốc của người đối với nước) có hướng như hình vẽ để v10 (vận tốc của người đối với bờ sông) có phương vuông góc với bờ sông và thoả mãn:

v10 = v20 + v12

(v20 là vận tốc dòng chảy của nước)

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)


Câu 38:

17/07/2024

Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng (2,0 ± 0,1) s. Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10m/s2 thì chiều cao của tháp là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có độ cao được tính theo công thức : h = 12.g.t2

h¯ = g.t2¯2 = 10.222 = 20 (m)
hh¯ = 2. tt¯h = h¯. 2. tt¯ =20. 2. 0,12 = 2 (m)
Chiều cao của tháp là: h = ( 20 ± 2 ) (m)


Câu 39:

23/07/2024

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có 3 s là thời gian để viên đá rơi nhanh dần đều xuống vực phát ra âm thanh và thời gian để âm thanh chuyển động đều từ vực đến tai người nghe: t1+ t2= 3 s (1)

Quãng đường đá rơi = quãng đường âm thanh truyền:

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)

 

Từ (1) và (2), suy ra: t2 = 0,124 s; t1 = 2,875 s

Độ cao từ vách núi xuống đáy vực:

S = va.t2= 330.0,124 = 40,92 m.


Bắt đầu thi ngay