Câu hỏi:
09/11/2024 2,034Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s
B. 12,25s và 12,8s
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s
Trả lời:
Đáp án đúng: A.
* Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh A, gốc thời gian là lúc xe A xuống dốc.
* Phương pháp giải:
Công thức chuyển động thẳng biến đổi đều
Quãng đường:
* Lý thuyết cần nắm và các dạng toán về động học chất điểm:
Công thức chuyển động thẳng đều
- Vận tốc trung bình:
- Tốc độ trung bình:
- Phương trình chuyển động thẳng đều:
x = x0 + v.t
x0: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t = 0 (gốc thời gian).
x : Tọa độ của vật ở thời điểm t.
- Phương trình quãng đường đi của vật chuyển động thẳng đều:
- Vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất khoảng thời gian t. Vận tốc của vật trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v1, trong nửa cuối là v2. Tốc độ trung bình cả đoạn đường AB:
- Vật chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường:
- Bài toán chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương:
Phương trình chuyển động của chất điểm 1:
x1 = x01 + v1.t (1)
Phương trình chuyển động của chất điểm 2:
x2 = x02 + v2.t (2)
+ Lúc hai chất điểm gặp nhau x1 = x2 => thế t vào (1) hoặc (2) xác định được vị trí gặp nhau
+ Thời gian 2 xe gặp nhau = t
+ Thời điểm hai xe gặp nhau = t + tgốc
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t:
- Thời gian xe A đuổi kịp xe B (2 xe đi cùng chiều, vA > vB):
- Thời gian hai xe đi ngược chiều gặp nhau:
2. Công thức chuyển động thẳng biến đổi đều
- Vận tốc tức thời:
, ∆x: độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian Dt (m).
- Gia tốc:
- Vận tốc:
v = v0 + a.t (với gốc thời gian t0 = 0)
- Quãng đường:
- Công thức liên hệ a, v, s:
- Phương trình chuyển động:
Nếu lấy t0 = 0 thì x = x0 + v0t +
- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n:
- Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều:
+ Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động
+ Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2
Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t:
- Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 và s2. Trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.
Giải hệ phương trình:
- Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.
- Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:
+ Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:
+ Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi:
- Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều:
+ Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn:
+ Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn s, thì gia tốc:
+ Cho a thì thời gian chuyển động:
+ Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng:
+ Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là , thì gia tốc :
3. Công thức sự rơi tự do
- Vận tốc rơi tự do:
v = g.t
- Quãng đường rơi tự do:
s =
- Thời gian rơi trong cả quá trình:
(h là độ cao của vật vào thời điểm ban đầu)
- Tốc độ ngay trước khi chạm đất:
.
- Tốc độ trung bình trong suốt quá trình rơi:
- Quãng đường trong n giây và giây thứ n:
Trong n giây cuối:
- Vận tốc trung bình của chất điểm từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:
- Quãng đường vật rơi được từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Giải Vật lí 10 Chương 1: Động học chất điểm
Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chương 1 có đáp án – Động học chất điểm
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L , sau đó xác định a bằng công thức .Kết quả cho thấy . Gia tốc a bằng:
Câu 2:
Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:
Câu 3:
Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là
Câu 4:
Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật
Câu 5:
An nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
Câu 6:
Cho đồ thị vân tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là
Câu 7:
Một người bơi từ điểm A của bờ sông bên này sang bờ bên kia của một con sông rộng 100m. Khi người đó bơi theo hướng vuông góc với dòng chảy thì điểm đến bờ bên kia (điểm B) cách vị trí đối diện với A (điểm H) một khoảng 50m. Để người đó sang bờ bên kia tại đúng vị trí đối diện với điểm A thì người đó phải bơi theo hướng tạo với hướng của dòng chảy một góc bằng
Câu 8:
Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
Câu 9:
Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng (2,0 ± 0,1) s. Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10 thì chiều cao của tháp là
Câu 10:
Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng
Câu 11:
Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu km?
Câu 12:
Trên một đoạn đường thẳng dài 120 km, một chiếc xe chạy với tốc độ trung bình là 60 km/h. Biết rằng trên 30 km đầu tiên, nó chạy với tốc độ trung bình là 40 km/h, còn trên đoạn đường 70 km tiếp theo, nó chạy với tốc độ trung bình là 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường còn lại là
Câu 13:
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
Câu 14:
Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
Câu 15:
Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc = 50kmm/h như hình vẽ. Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết với vận tốc . Biết (km/h ) . Giá trị của α là: