Trang chủ Lớp 10 Vật lý 30 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học nâng cao (P1)

30 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học nâng cao (P1)

30 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học nâng cao (P1)

  • 332 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

20/07/2024

Một hòn bi thép có trọng lượng 0,5N rơi từ độ cao 2m xuống một tấm đá rồi nảy lên tới độ cao 1,4m. Tính lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nội năng của bi và tấm đá. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án: D

Chọn mốc thế năng tại mặt tấm đá.

Cơ năng ban đầu:

W = P.h = 0,5.2 = 1J.

Cơ năng sau khi bi nảy lên:

W’ = P.h’ = 0,5.1,4 = 0,7J.

Phần cơ năng đã chuyển thành nội năng:

∆W = W – W’ = 1 – 0,7 = 0,3J.


Câu 8:

19/07/2024

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong xilanh nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.

Xem đáp án

Đáp án: C

Công chất khí thực hiện để thắng ma sát:

A = F.s

Vì khí nhận nhiệt lượng (Q > 0) và thực hiện công (A < 0) nên độ biến thiên nội năng của chất khí là:

DU = Q – Fs = 0,5 J.


Câu 9:

17/07/2024

Lấy 2,5 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K. Nung nóng đẳng áp khi này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình này là 11,04 kJ. Tính công mà khí này thực hiện và độ tăng nội năng.

Xem đáp án

Đáp án: B

Nung nóng đẳng áp:

Áp dụng phương trình Claperon- Mendeleep cho hai quá trình:

p.V1 = 2,5RT1;  p.V2 = 2,5RT2

→ p.(V2 – V1) = 2,5.R.(T2 – T1)

Vì quá trình đẳng áp

A = p.ΔV = 2,5.R.ΔT = 2,5.8,31.150

        = 3116,25J = 3,12kJ

Với quy ước dấu, khí sinh công A < 0, nhận nhiệt Q > 0.

ΔU = A + Q = -3,12 + 11,04 = 7,92kJ


Câu 13:

17/07/2024

Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là Dx = 0,7 kg/dm3.

Xem đáp án

Đáp án: C

Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết:

Q1 = mxăng.q = V.Dx.q = 1932.106J.

Công động cơ thực hiện được:

A = Q1.H = 618,24.106 J.

Công suất của động cơ:

P = A/t = 42,9.103 W = 42,9 kW.


Câu 15:

23/07/2024

Một cốc nhôm khối lượng 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20. Người ta thả vào cốc nước một chiếc thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra khỏi nồi nước sôi ở 100. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4,19.103J/kg.K.

Xem đáp án

Đáp án: B

Phương trình cân bằng nhiệt:

Qcốc + Qnước = Qthìa

  (mcốc.ccốc + mn.cn).(tcb – t1)

      = mthìa.cthìa.(t2 – tcb)

 [(0,1.880) + (0,3.4,19.103)](t – 20)

     = 0,075.380.(100 –t)

Giải ra ta được:


Bắt đầu thi ngay