(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 16)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 16)
-
10136 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Đáp án A
those /ðoʊz/
thin /θɪn/
thank /θæŋk/
thought /θɔt/
Từ ‘those’ có phần gạch chân phát âm là /ð/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /θ/ → Chọn A.
Câu 2:
21/07/2024Đáp án A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /aɪ/
Câu 3:
13/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
govern /ˈɡʌv.ən/ (v) cai trị, lãnh đạo
cover /ˈkʌv.ər/ (v) bao phủ
perform /pəˈfɔːm/ (v) biểu diễn
father /ˈfɑː.ðər/ (v) bố, cha
Từ ‘perform’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn C.
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án A từ 3 âm tiết kết thúc –ate trọng âm thứ nhất
Đáp án A, B, C từ có kết thúc –ion, -er, -ic trọng âm rơi vào trước kết cấu này nên trọng âm thứ 2.
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The books ____________ by William Shakespeare are interesting.
Đáp án C
Câu đã có động từ chính are nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).
Tạm dịch: Những cuốn sách được viết bởi William Shakespeare rất thú vị.
Câu 6:
22/07/2024The people applauded __________ than before when Bobo the Clown came out.
Đáp án B
loud (adj/adv) to, ầm ĩ, nhiệt liệt
Từ cần điền là một trạng từ dạng so sánh hơn bổ nghĩa cho động từ đứng trước nó. Trạng từ ‘loud’ là trạng từ 1 âm tiết → dạng so sánh hơn là ‘louder’ → Chọn B.
Dịch nghĩa: Mọi người vỗ tay to hơn cả trước đó khi chú hề Bobo xuất hiện.
Câu 7:
23/07/2024Mark will book his flight ticket __________.
Đáp án B
Cấu trúc: S + will + Vo + when + S + Vs/es.
Trong câu mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chính (Mark đặt vé máy bay) ở thì tương lai đơn thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn (anh ấy tiết kiệm đủ tiền) → Chọn B.
Dịch nghĩa: Mark sẽ đặt vé máy bay của mình khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền.
Câu 8:
09/11/2024Not many people are aware __________ male preference in this company.
Đáp án D
Cấu trúc ‘be aware of something’: biết, nhận thấy, nhận thức thấy
Dịch nghĩa: Không nhiều người nhận thấy về sự ưu ái nam giới trong công ty này.
Câu 9:
26/07/2024No one is absent today, _______?
Đáp án A
Ta có: cấu trúc câu hỏi đuôi “S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?”
Câu hỏi đuôi có vế trước là câu phủ định ở thì hiện tại đơn (chủ ngữ ‘no one’: không ai) → Vế sau là dạng khẳng định ở thì hiện tại đơn: chủ ngữ ‘no one’ chuyển thành ‘they’, động từ to be ‘are’ → Chọn A.
Dịch nghĩa: Không ai mắng mặt hôm nay, phải không?
Câu 10:
22/07/2024Could you lend me some more? I’ve spent __________ money you gave me yesterday.
Đáp án B
Sử dụng mạo từ xác định ‘the’ để chỉ ra số tiền cụ thể đã được nhắc đến trước đó trong ngữ cảnh, tức là số tiền mà người nói đã nhận được từ bạn ngày hôm qua.
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho mượn thêm cho tôi không? Tôi đã dùng hết số tiền mà bạn đã cho tôi ngày hôm qua.
Câu 11:
22/07/2024Students are restrained from eating bananas prior to an exam for __________ of failing 'like sliding on a banana skin'.
Đáp án B
A. cheer /tʃɪr/ (n): sự cổ vũ, vui vẻ
B. fear /fɪr/ (n): nỗi sợ
C. scare /sker/ (n): sự sợ hãi
D. anger /ˈæŋɡər/ (n): sự tức giận
Ta có cụm từ for fear of st/ doing st: vì sợ điều gì/ làm gì
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kì thi vì sợ trượt kì thi như trượt vỏ chuối.
Câu 12:
23/07/2024She __________ her job as an event manager to become a self-employed baker.
Đáp án A
Phrasal verb
give up: bỏ cuộc, từ bỏ → Chọn A.
give away: cho đi, trao đi
give over: chuyển giao, giao phó
give off: phát ra (ánh sáng, mùi, hơi nóng, v.v.)
Dịch nghĩa: Cô ấy từ bỏ công việc là một quản lý sự kiện để trở thành một thợ làm bánh tự do.
Câu 13:
21/07/2024We wish _______ to college next year.
Đáp án B
Cấu trúc wish to do st: muốn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi muốn vào đại học năm học tới.
Câu 14:
22/07/2024All her life she had a _______ trust in other people.
Đáp án B
Tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ
Tạm dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Câu 15:
21/09/2024She ________ 20 pounds out of the bank every Monday.
Đáp án B
pull (v) kéo cái gì đó
draw (v) rút tiền từ tài khoản ngân hàng
take (v) lấy, chiếm đoạt
remove (v) loại bỏ cái gì đó
Dịch nghĩa: Cô ấy rút 20 bảng Anh ra khỏi ngân hàng mỗi thứ Hai.
Câu 16:
29/07/2024She expects that her presentation __________ by many people.
Đáp án A
Ta có: cấu trúc câu bị động của thì tương lai đơn “ S + will + be + V3/ed (by +O)”
Dịch nghĩa: “Cô ấy hi vọng rằng bài thuyết trình của cô được nhiều người xem.”
Câu 17:
22/07/2024The ships had their days of __________ in the 1840s and 1850s.
Đáp án B
glorious (adj) tuyệt vời, huy hoàng
glory (n) vinh quang, vẻ huy hoàng, vẻ lộng lẫy
glorify (v) tôn vinh
gloriously (adv) huy hoàng, lộng lẫy
Từ cần điền là một danh từ → Chọn B.
Dịch nghĩa: Những con tàu đã có thời kỳ huy hoàng vào những năm 1840 và 1850.
Câu 18:
23/07/2024The ships had their days of __________ in the 1840s and 1850s.
Đáp án B
Sau giới từ là danh từ glory: sự rực rỡ, huy hoàng
Tạm dịch: Những con tàu đã có những ngày huy hoàng vào những năm 1840 và 1850.
Câu 19:
07/11/2024Now that he is trained, he hopes to earn her living as a ________ in an office.
Đáp án D
staff (n) nhân viên
personnel (n) nhân viên, công chức (cơ quan, nhà máy...)
typewriter (n) máy đánh chữ
clerk (n) thư ký
Dịch nghĩa: Bây giờ khi đã được đào tạo, anh ấy hy vọng kiếm sống bằng nghề thư ký văn phòng.
Câu 20:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
David is talking to Lucy about her painting.
- David: “What a beautiful painting!”
- Lucy: “ __________________”
Đáp án C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
David đang nói chuyện với Lucy về bức tranh của cô.
- David: “Thật là một bức tranh đẹp!”
- Lucy: “____________.”
A. Không vấn đề gì
B. Nó ở trên tường
C. Mình rất vui vì bạn thích nó
D. Không có gì đâu
Câu 21:
23/07/2024Peter and Dane are talking about environmental protection.
- Peter: “We should limit the use of plastic bags.”
- Dane: “ _____________. We can use paper bags instead.”
Đáp án A
Dịch nghĩa: Peter và Dane đang nói về việc bảo vệ môi trường.
- Peter: Chúng ta nên hạn chế việc sử dụng túi nilon.
- Dane: _____________. Chúng ta có thể đổi sang dùng túi giấy.
A. Mình hoàn toàn đồng ý. → Dane đồng ý với quan điểm của Peter và gợi ý cả giải pháp. Chọn A.
B. Điều đó là không đúng.
C. Mình không đồng ý lắm.
D. Bạn sai rồi.
Câu 22:
13/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate
students’ progress.
Đáp án C
abolish (v): loại bỏ
A. stop (v): dừng lại
B. extinguish (v): dập tắt
C. continue (v): tiếp tục
D. organize (v): tổ chức
=> continue >< abolish
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có thể bỏ học kỳ thi. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Câu 23:
13/08/2024We managed to get to school in time despite the heavy rain.
Đáp án D
earlier than a particular moment: sớm hơn thời điểm cụ thể
later than expected: muộn hơn mong đợi >< in time: đúng giờ, kịp thời
early enough to do something: đủ sớm để làm gì đó
as long as expected: đúng như mong đợi
Dịch nghĩa: Chúng tôi cố gắng để tới trường đúng giờ mặc cho trời mưa nặng hạt.
Câu 24:
13/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.
Đáp án B
hospitable (a): hiếu khách, thân thiện
A. noticeable (a): dễ chú ý
B. friendly (a): thân thiện
C. affectionate (a): yêu thương
D. natural (a): tự nhiên
=> friendly = hospitable
Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.
Câu 25:
22/07/2024American children customarily go trick-or-treating on Halloween.
Đáp án C
customarily (adv): theo thường lệ
A. inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là
B. happily (adv): một cách vui vẻ
C. traditionally (adv): theo truyền thống
D. readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng
=> customarily = traditionally
Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.
Câu 26:
02/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure Linda was very upset when you left.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng Linda đã rất buồn khi bạn rời đi.
A. Linda có thể đã rất buồn khi bạn rời đi. → Loại A vì ‘could have been’ chỉ khả năng, không chắc chắn trong khi câu gốc là sự khẳng định.
B. Linda chắc chắn đang rất buồn khi bạn rời đi → Loại B vì ‘must be’ chỉ sự chắc chắn nhưng ở hiện tại, không đúng với câu gốc ở thì quá khứ.
C. Linda có thể đang rất buồn khi bạn rời đi. → Loại C vì ‘may be’ chỉ khả năng hiện tại, không chắc chắn và không phải quá khứ.
D. Linda chắc chắn đã rất buồn khi bạn rời đi. → Chọn D vì ‘must have been’ chỉ sự chắc chắn trong quá khứ, phù hợp với câu gốc.
Câu 27:
14/10/2024The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.
Đáp án A
A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow.
B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga.
C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy.
D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.
Ta có: cấu trúc “The last time + S + V_ed/ V_PII = S + have/ has not + V_ed/ V_PIII”
Dịch nghĩa: “Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ấy ở nhà ga trên đường đến Glasgow.
= Tôi chưa gặp lại Peter kể từ lần tình cờ gặp anh ấy ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.”
Câu 28:
15/08/2024My father said to me: “Why are you late? Did you miss the train?”
Đáp án D
Ta có: cấu trúc câu tường thuật dạng Wh-question: “S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V”
Dịch nghĩa: “Bố tôi hỏi tôi: “Sao con về muộn? Cậu bị lỡ chuyến tàu à?
=> Bố của tôi hỏi tôi tại sao tôi lại về muộn và sao tôi lại bỏ lỡ chuyến tàu.”
Câu 29:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
“Hollywood's Eve” fills in many of the gaps in our knowledges of Babitz's life and work.
Đáp án C
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” đã lấp đầy những khoảng trống trong kiến thức về cuộc sống và công việc của Babitz.
Căn cứ vào cách dùng từ vựng ta thấy C sai.
Vì “knowledge” là danh từ không đếm được, một loại danh từ trừu tượng, do đó không thể dùng nó ở dạng số nhiều bằng cách thêm “s”
Sửa lỗi: knowledges => knowledge
Câu 30:
16/09/2024While many people moved to big cities with a view to turning over a new leaf some people flew the big cities in search of the rural idyll.
Đáp án C
Xét về nghĩa fly -> flew: bay. Nhưng con người không thể bay được vì đó ta thấy C sai.
Dịch nghĩa:” Trong khi nhiều người đến thành phố lớn tìm kiếm cơ hội đổi đời thì lại có nhiều người muốn bay khỏi những thành phố lớn tìm kiếm chốn bình yên.
A. While: Trong khi
B. turning over a new leaf: đổi đời, thay đổi
C. flew: bay
D. in search of: tìm kiếm
Câu 31:
18/09/2024Đáp án D
Đại từ ‘its’ thay thế cho cụm danh từ ‘many living organisms’ (nhiều sinh vật sống). Tuy nhiên, ‘its’ là đại từ sở hữu số ít, trong khi ‘many living organisms’ là danh từ số nhiều → Sửa ‘its’ thành ‘theirs’.
Dịch nghĩa: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc nhiều vào môi trường để thỏa mãn nhu cầu của chúng.
Câu 32:
13/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I’m not rich. I can’t help other people.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.
If + S + V-ed…, S + would/ could/… + V
Tạm dịch: Tôi không giàu. Tôi không thể giúp người khác.
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2
B. sai ngữ pháp: can => could
C. sai ngữ pháp: am => was/ were
D. Nếu tôi giàu thì tôi có thể giúp người khác. => đúng
Câu 33:
22/07/2024Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Hardly/ No sooner + had + S + PP +… + when/ than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Tạm dịch: Hans nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Anh ấy nói khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty thì Hans mới thông báo với chúng tôi về việc đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
B. Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
C. Ngay khi anh ấy thông báo với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
D. Ngay khi Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty. => đúng
Câu 34:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (34) __________ up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What (35) __________ someone to become a lefthand? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex makes between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have (36) __________ left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter (37) ______ it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. (38) __________ for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there – it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help put an end to leftie discrimination once and for all.
(Adapted from FCE Use of English)
Dịch bài đọc:
Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các “gen của người thuận tay trái”, nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
A. consist of: bao gồm
B. account for: chiếm (phầm trăm)
C. hold up: duy trì (sức khỏe, năng suất làm việc)
D. make up: tạo nên, làm nên/ chiếm (phần trăm)
Thông tin: Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (34) make up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.
Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ.
Câu 35:
20/07/2024Đáp án A
Kiến thức: Dạng của động từ
cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì
make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì
get + O + to V: nhờ ai làm việc gì
Thông tin: What (35) ______ someone to become a lefthand?
Tạm dịch: Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái?
Câu 36:
22/07/2024Đáp án B
Thông tin: While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have (36) more left-handed family members.
Tạm dịch: Mặc dù không có bộ “gen thuận tay trái” chính xác nào được phát hiện, nhưng những người chủ yếu sử dụng tay trái của họ thực sự có (36) thêm các thành viên trong gia đình thuận tay trái.
Câu 37:
22/07/2024Đáp án C
Kiến thức: Từ nghi vấn
no matter which: bất cứ cái nào
no matter who: bất cứ ai
no matter what: bất cứ cái gì
no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì
Thông tin: But no matter (37) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có.
Câu 38:
22/07/2024(38) __________ for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there – it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help put an end to leftie discrimination once and for all.
Đáp án A
Kiến thức: Liên Từ
Vì vậy, đối với tất cả những người thuận tay trái, những người thuận tay trái và những người thuận cả hai tay ngoài kia - đây là lúc để trau dồi kiến thức về người thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.
Câu 39:
19/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Rain pounded down on the roof. I was trying to read but the sound was too loud. I couldn’t help myself from being a little grumpy. I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.
My mom had gone to the grocery store, and my dad was spending Saturday at the office. I had planned to spend the day hiking, but Mother Nature decided that today was the perfect day for rain.
It meant that I would have to entertain myself. I spent most of the morning playing with my stuffed animals and reading. I was sitting next to the window staring out when I got a strange idea: why not just go outside anyway?
I put on my boots and a big raincoat and stepped out into the wet world. It was raining hard but it wasn’t cold. All I could hear were raindrops and the wind. I decided to go on my hike anyway.
My feet didn’t make any sound on the wet ground and the forest seemed different. I went to my favourite place and sat down. In the summer, my best friend Ellen and I would come here and sit for hours. It was our special place. All of a sudden, I thought I heard someone shouting my name. I turned and saw Ellen walking up behind me.
“Oh my Gosh! It’s really you, Martha!” she said. “I can’t believe that you are out here right now. I thought I would be the only person crazy enough to go for a walk in the rain.”
I was very happy to have some company. We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on hiking in the rain again.
(Adapted from Navigate)
What is the best title for the story?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho câu chuyện?
A. Công việc trong ngày mưa
B. Đi bộ trong ngày mưa
C. Một ngày mưa ở trong nhà
D. Bài tập về nhà trong ngày mưa
Thông tin:
- I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside. (Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng cơn mưa đã khiến tôi phải ở trong nhà.)
- All I could hear were raindrops and the wind. I decided to go on my hike anyway. (Tất cả những gì tôi có thể nghe thấy là tiếng mưa và tiếng gió. Tôi quyết định đi dạo bộ dù sao chăng nữa.)
- We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on hiking in the rain again. (Chúng tôi quyết định rằng việc đi bộ dưới mưa cũng thú vị như đi bộ dưới ánh nắng. Chúng tôi đã lên kế hoạch đi bộ dưới mưa lần nữa.)
→ Chọn C vì từ khóa xuất hiện nhiều trong câu chuyện là ‘rain – mưa’ và ‘hiking – đi bộ đường dài’.
Dịch đoạn văn:
Mưa rơi xuống mái nhà. Tôi đã cố gắng đọc nhưng âm thanh quá to. Tôi không tự kiềm chế sự gắt gỏng. Tôi muốn được chơi bên ngoài, nhưng trời mưa đã giữ chân tôi ở trong nhà.
Mẹ tôi đã đến cửa hàng tạp hóa, và bố tôi đã dành cả ngày thứ Bảy tại văn phòng. Tôi đã có kế hoạch dành cả ngày để đi bộ. Nhưng mẹ thiên nhiên đã quyết định rằng ngày hôm nay phù hợp để mưa.
Điều đó có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm cách giải trí. Tôi đã dành phần lớn buổi sáng để chơi với thú nhồi bông và đọc sách. Tôi đang ngồi cạnh cửa sổ và nhìn chằm chằm ra ngoài và có ý tưởng: Tại sao không đi ra ngoài?
Tôi đi bốt và áo mưa lớn và bước vào thế giới ẩm ướt. Trời mưa nhưng không lạnh. Tất cả những gì tôi có thể nghe thấy là âm thanh những giọt mưa và gió. Tôi vẫn quyết định đi tiếp.
Bàn chân của tôi không phát ra âm thanh nào trên mặt đất ẩm ướt và khu rừng dường như khác hơn. Tôi đã đến nơi tôi yêu thích và ngồi xuống. Vào mua hè, người bạn tốt nhất của tôi là Ellen và tôi sẽ đến đây và ngồi hàng giờ. Đó là nơi đặc biệt của chúng tôi. Đột nhiên, tôi nghĩ rằng tôi nghe thấy ai đó hét tên tôi. Tôi quay lại và nhìn thấy Ellen đi tới từ phía sau tôi.
“Ôi trời! Thực sự là cậu, Martha!” Cô ấy nói.
“Tớ không thể tin rằng cậu đang ở đây bây giờ. Tớ nghĩ tớ là người duy nhất điên cuồng chạy trong mưa” Tôi rất vui bì có bạn bè. Chúng tôi quyết định đi bộ trong mưa, cũng thú vị như trong ánh nắng mặt trời. Chúng tôi lên kế hoạch đi bộ trong mưa lần nữa.
Câu 40:
22/07/2024The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Đáp án B
Từ “grumpy” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch
B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn
D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy.
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn.
Câu 41:
22/07/2024What was keeping Martha inside?
Đáp án C
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt
B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu
D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà.
Câu 42:
23/07/2024What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?
Đáp án C
Martha có ý gì khi nói rằng “Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt.
B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm.
D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Câu 43:
13/07/2024The word “company” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án C
Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với __________.
A. time: thời gian
B. space: không gian
C. friend: bạn bè
D. business: kinh doanh
=> company (n): bạn bè = friend
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất vui khi có vài người bạn.
Câu 44:
26/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food: the microwave oven.
(Adapted from https://oureverydaylife.com/)
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào tóm tắt tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử
B. Những phát minh và khám phá tình cờ
C. Cách trở thành một nhà phát minh vĩ đại
D. Bạn không phải lúc nào cũng nhận được những gì bạn muốn
Thông tin:
- A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. ... Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident. (Một số lớn phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi chúng được hoàn thiện. ... Tuy nhiên, một số phát minh đã xuất hiện không phải thông qua làm việc chăm chỉ mà chỉ đơn giản là tình cờ.)
- In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. (Trong hầu hết các trường hợp, khi ai đó vô tình phát minh ra một thứ gì đó, người phát minh đang cố gắng tạo ra thứ gì đó khác.)
- Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. (Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ đang tiến hành các thí nghiệm.)
Dịch bài đọc:
Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện. Thí dụ, Thomas Edison đã phải cố gắng hơn 1.000 lần để sáng chế ra bóng đèn sáng trước khi cuối cùng cũng thành công. Lịch sử có rất nhiều ví dụ khác của những người cố gắng, nhưng không thể làm sáng chế trước khi họ cuối cùng đã thành công. Tuy nhiên, một số sáng chế đã đến không phải thông qua công việc khó khăn, nhưng do tình cờ.
Trong hầu hết các trường hợp, khi người nào đó vô ý phát minh ra điều gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra một thứ khác. Ví dụ, trong những năm 1930, nhà chế tạo thuốc Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể sử dụng để làm lạnh các vật dụng. Ông pha trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, ông đưa chúng vào một thùng chứa áp lực và làm mát hỗn hợp. Đến thời điểm thử nghiệm của ông đã hoàn thành, ông đã có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới mặc dù có thể được sử dụng cho tủ lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các chậu và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị nhức đầu. Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ tiến hành các thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming phát hiện ra penicillin, một chất kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn với một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như tránh nấm mốc. Khi ông điều tra thêm, ông đã xác định một số tính chất hữu ích của penicillin, điều này đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đã tiến hành thí nghiệm với lò vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh nhận thấy nó tan chảy. Ông điều tra và học được lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, ông đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để nướng thức ăn: lò vi sóng
Câu 45:
02/07/2024In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Trong đoạn 1, từ “arduous” gần nghĩa nhất với __________?
A. chi tiết
B. khó
C. cụ thể
D. kiên trì
=> arduous = tough
Thông tin: A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected.
Tạm dịch: Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện.
Câu 46:
22/07/2024In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Ở đoạn 2, từ “endeavor” gần nghĩa nhất với __________?
A. nghiên cứu
B. giấc mơ
C. yêu cầu
D. cố gắng
=> endeavor = attempt
Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Câu 47:
22/07/2024What does the author say about Teflon?
Đáp án D
Tác giả nói gì về Teflon?
A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.
B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.
C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.
D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.
Thông tin: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.
Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo chống dính.
Câu 48:
23/07/2024Who was John Pemberton?
Đáp án B
John Pemberton là ai?
A. Người làm Teflon
B. Người tạo ra Coca-Cola
C. Người phát hiện ra penicillin
D. Người phát minh lò vi sóng
Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Câu 49:
22/07/2024The author uses Alexander Fleming as an example of ________.
Đáp án B
Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.
A. một trong những nhà phát minh nổi tiếng nhất trong lịch sử
B. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ
C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình
D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa
Thông tin: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.
Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng đã tình cờ có những khám phá quan trọng khi họ đang tiến hành thí nghiệm.
Câu 50:
22/07/2024What does the author imply about penicillin?
Đáp án C
Tác giả có ý gì về penicillin?
A. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay.
B. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.
C. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá.
D. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.
Thông tin: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.
Tạm dịch: Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin, cái đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2173 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1642 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1127 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2146 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2125 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (607 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (984 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1026 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1115 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1447 lượt thi)