Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (mới) (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 1)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 1)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 1)

  • 1429 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

than /ðæn/

thumb /θʌm/

thank /θæŋk/

think /θɪŋk/

Từ ‘than’ có âm ‘th’ phát âm là /ð/, các từ còn lại âm ‘th’ phát âm là /θ/ → Chọn A.


Câu 2:

20/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A

A.  habitat /ˈhæbɪtæt/

B.  campfire /ˈkæmpfaɪə(r)/

C.  survive /səˈvaɪv/

D.  wildlife /ˈwaɪldlaɪf/


Câu 3:

20/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

B

A.  hacker /ˈhækər/

B.  evolve /ɪˈvɒlv

C.  software /ˈsɒftweər/

D.  marvel /ˈmɑːvəl/


Câu 4:

23/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A

A.  economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/,

B.  philosophy /fəˈlɒsəfi/

C.  experiment /ɪkˈsperɪmənt/

D.  biology /baɪˈɒlədʒi/


Câu 5:

20/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John, documents from ACE organization, is very ill-natured.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mệnh đề quan hệ khi được tĩnh lược, đông từ ở thể chủ động thì dùng V_ing.

Dịch nghĩa: “John người mà đánh cắp tài liệu từ tổ chức ACE là một người rất xấu tính.


Câu 6:

16/07/2024

Learning a new language is _______ than learning a new skill on the computer.

Xem đáp án

D

“than” dấu hiệu của so sánh hơn. So sánh hơn tính từ dài


Câu 7:

23/07/2024

_______, we will leave for the conference at the City Hall.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy, “will leave” – dấu hiệu của thì tương lai đơn => loại bỏ những đáp án thuộc thì quá khứ.

Dịch nghĩa:” Ngay khi trời ngừng mưa, chúng ta sẽ đi khỏi hội nghị của tòa thị chính.”


Câu 8:

20/07/2024

I'm not really keen __________spicy food, but I'll give it a try.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: be keen on something: yêu thích cái gì đó

Dịch nghĩa: Tôi không thực sự thích đồ ăn cay, nhưng tôi sẽ thử một lần.


Câu 9:

22/07/2024

Michael returned to his hometown last summer, _______?

Xem đáp án

C

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định.

Vế trước dùng thì QKĐ với động từ thường returned => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ didn’t

Tạm dịch: Michael đã trở về quê nhà vào mùa hè năm ngoái phải không?


Câu 10:

20/07/2024

I bought ___ new shirt yesterday. It was very nice.

Xem đáp án

D

Danh từ “shirt” là danh từ đếm được, được nhắc lần đầu chưa xác định nên dùng mạo từ “a” Tạm dịch: Tôi mua cái áo sơ mi mới hôm qua, nó đẹp lắm.


Câu 11:

25/07/2024

You’ll get a better _______ of exchange at another bank.

Xem đáp án

Đáp án C

worth (n) giá trị (thường dùng để chỉ giá trị chung hoặc giá trị của một cái gì đó)

value (n) giá trị

rate (n) tỷ lệ → rate of exchange: tỷ lệ quy đổi giữa các loại tiền tệ, tỷ giá hối đoái

charge (n) chi hay tiền phí phải trả

Dịch nghĩa: Bạn sẽ nhận được tỷ giá hối đoái tốt hơn ở một ngân hàng khác.


Câu 12:

23/07/2024

I could not _______ the lecture at all. It was too difficult for me.

Xem đáp án

Đáp án B. take in = understand: hiểu

A. hold on: giữ, chờ đợi

C. make off: rời đi một cách vội vàng, bỏ trốn

D. get along: hòa hợp, hòa đồng (với ai)

Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu được bài giảng chút nào. Nó quá khó đối với tôi.


Câu 13:

18/07/2024

Sarah said she would like _________ Paris someday to see the Eiffel Tower.

Xem đáp án

B

WOULD LIKE + TO VO = muốn

Tạm dịch: Sarah nói cô ấy muốn tham quan Paris một ngày nào đó để ngắm tháp Eiffel


Câu 14:

23/07/2024

I always get ________ in my stomach before visiting the dentist. This is really hard for me.

Xem đáp án

D

get butterflies in one’s stomach: cảm thấy bồn chồn

Tạm dịch: Tôi luôn cảm thấy hơi lo trước mỗi lần đi nha sĩ


Câu 15:

23/07/2024

While Vũ Quỳnh Liên _________ into the house to steal things, she was bitten by a dog.

Xem đáp án

C

While + thì tiếp diễn

Hai hành động xảy ra trong quá khứ

+ Đang diễn ra : S + was/were + V-ing

+ Làm gián đoạn, chen ngang : S + Ved/2

Tạm dịch: Trong lúc Vũ Quỳnh Liên đang đột nhập vào nhà để ăn cắp đồ, cô ấy bị chó cắn.


Câu 16:

23/07/2024

It is important to ________ in mind that these financial consequences have remained largely hidden

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cụm từ “bear in mind something: suy nghĩ, ghi nhớ, xem xét”

Dịch nghĩa: “Điều quan trọng cần xem xét tới là những hậu quả tài chính này phần lớn vẫn được che giấu.”


Câu 17:

22/07/2024

My close friend ________ a new tablet on her birthday last week

Xem đáp án

A

Cấu trúc bị động của thì quá khứ: S + was/were + Ved/3

Tạm dịch: Bạn thân của tôi đã được tặng một chiếc máy tính bảng mới vào ngày sinh nhật của cô ấy vào tuần trước.


Câu 18:

18/07/2024

Her ________ has declined since her return from exile two years ago.

Xem đáp án

A

Tính từ sở hữu + danh từ, -ty là hậu tố danh từ.

Tạm dịch: Sự nổi tiếng của cô đã giảm sút kể từ khi cô trở về sau cuộc sống lưu vong cách đây hai năm.


Câu 19:

23/07/2024

There is a ________ mood everywhere in in the world on New Year's Day.

Xem đáp án

Đáp án D

optimistic (adj) lạc quan

constant (adj) liên tục

popular (adj) phổ biến

festive (adj) lễ hội

Dịch nghĩa: Khắp nơi trên thế giới đều có không khí lễ hội vào Ngày đầu năm mới.


Câu 20:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Minh is talking to Thomas after his test.

- Minh: "My first English test was not as good as I expected."

- Thomas: " _______ "

Xem đáp án

B

Minh đang nói chuyện với Thomas sau bài kiểm tra.

Minh: “Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi.” Thomas: “                        .”

A.  Ôi trời!

B.  Không sao đâu, cố gắng lần sau nhé.

C.  Giỏi quá!

D.  Ổn rồi. Đừng lo lắng!


Câu 21:

23/07/2024

Ann and John is talking about social network.

- Ann: "Today social network plays an important role in communication.”

- John: “ ________ ”

Xem đáp án

Chọn D

Dịch:

Ann và John đang nói về mạng xã hội.

-  Ann: “Ngày nay mạng xã hội đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp”.

-  John: "             "

A. Đó là rác rưởi

C. Tôi không đồng ý với bạn

B. Tôi sợ tôi không biết

D. Tôi đồng ý với bạn

* Mở rộng kiến thức

Trong cuộc hội thoại, sẽ có lúc chúng ta bàn luận về một chủ đề hay đề tài nào đó. Vậy nếu người khác đưa ra quan điểm và bạn đồng ý với ý kiến đó thì đáp lại ra sao?

1. Absolutely.

Chắc chắn rồi.

2. Exactly.

Chính xác.

3. I couldn’t agree with you more.

Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (Nghĩa là hoàn toàn đồng ý)

4. I agree with you 100 percent.

Tôi đồng ý với bạn 100%.

5. You’re absolutely right.

Bạn hoàn toàn đúng.

6. That’s exactly how I feel.

Đúng như tôi nghĩ.

7. That’s so true.

Đúng là vậy.

8. That’s for sure.

Chắc chắn là thế.

9. I’m afraid I agree with James.

Tôi nghĩ là tôi đồng ý với James.

10. I have to side with Mary on this one.

Về vấn đề này thì tôi phải đồng ý với Mary thôi.

11. No doubt about it.

Không có gì phải nghi ngờ cả.

12. You have a point there.

Chỗ này bạn nói đúng.

13. I was just going to say that.

Tôi cũng định nói vậy.

14. Of course.

Dĩ nhiên rồi.

15. I think so, too.

Tôi cũng nghĩ vậy.

16. I agree with you entirely.

Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

17. That’s a good point.

Nói hay đó / Nói đúng đó.

18. I’d go along with that.

Tôi đồng ý theo hướng đó.

19. That’s just what I was thinking.

Đó đúng là những gì tôi đang nghĩ.

20. I have no objection.

Tôi không phản đối gì.

Có nhiều cách để đồng tình với ai đó, nhưng nếu bạn có những ý kiến trái chiều, thì đây sẽ là cách để bắt đầu thể hiện sự không đồng ý một cách lịch sự:

1. I don’t think so!

Ví dụ: I do not think so! Everyone should have their own opinion. (Tôi không nghĩ như vậy! Mọi người nên có chính kiến riêng của mình.)

2. I disagree (entirely).

Ví dụ: I disagree. Sudden project changes can affect quality. (Tôi không đồng ý. Việc thay đổi dự án một cách đột ngột có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng.)

3. I’m afraid I can’t agree.

Ví dụ: I'm afraid I can't agree. Although AI is increasingly developing, the human brain cannot be replaced easily. (Tôi sợ tôi không thể đồng ý. Dù AI đang ngày càng phát triển nhưng sự trí não của con người cũng không thể bị thay thế dễ dàng.)

4. I’m afraid you are wrong.

Ví dụ: I'm afraid you're wrong. Leaving your job suddenly without permission may not get you paid. (Tôi sợ bạn đã sai. Nghỉ việc đột ngột mà không xin phép có thể bạn sẽ không nhận được lương.)

5. Definitely not!

Ví dụ: Certainly not! We are not lovers. (Chắc chắn không phải! Chúng tôi không phải là người yêu của nhau.)


Câu 22:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

There is growing concern about the way man has destroyed the environment,

Xem đáp án

C

A.  sự cân nhắc

B.  sự lo lắng

C.  sự giảm bớt

D.  sự suy đoán

=> concern (n) sự quan tâm >< ease

Tạm dịch: Mối quan tâm ngày càng tăng về cách con người đã phá hủy môi trường.


Câu 23:

21/07/2024

My brother has become a bit of couch potato since he stopped playing football.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: “couch potato: kẻ lười biếng”

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. a nice person: một người tốt

B. a kind person: một người tốt bụng

C. a live wire: một người năng động

D. a lazy person: một người lười biếng

Dịch nghĩa: “Anh trai của tôi đã trở thành một người lười biếng kẻ từ khi anh ấy ngừng chơi bóng đá.”


Câu 24:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others.

Xem đáp án

C

A.  dishonest (adj.): không trung thực

B.  healthy (adj.): khỏe mạnh

C.  loving (adj.): âu yếm

D.  hateful (adj.): căm hờn

=> caring (adj) chăm sóc, quan tâm = loving

Tạm dịch: Trẻ em được nuôi dưỡng trong môi trường được yêu thương có xu hướng trở nên thông cảm hơn với người khác.


Câu 25:

18/07/2024

According to the officials of the MOET, reopening schools is inevitable since the vaccine rate is high now.

Xem đáp án

inevitable (adj): không thể tránh được, chắc chắn xảy ra

A.  unlikely (adj): không có khả năng

B.  doubtful (adj): nghi ngờ, ngờ vực


Câu 26:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

She started driving to work one month ago.

Xem đáp án

C

S + began/started Ving + thời gian + ago

 S have/has + Ved/3 + for + khoảng thời gian


Câu 27:

23/07/2024

It’s important that you pay attention to the lecture.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa của câu chính, ta thấy đáp án A – đáp án đúng.

Dịch nghĩa:

Điều quan trọng là bạn phải chú ý đến bài giảng.

A. Bạn phải chú ý đến bài giảng.

B. Bạn không nên chú ý đến bài giảng.

C. Bạn có thể chú ý đến bài giảng.

D. Bạn không cần phải chú ý đến bài giảng.


Câu 28:

22/07/2024

I had lunch with my friends last month,” Jean said.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp, ta phải lùi thì (quá khứ đơn “had” thành quá khứ hoàn thành “had had”), đổi chủ ngữ “I” thành “she” (vì người nói ở đây là Jean) và đổi trạng từ “last month” thành “the previous month”.

Dịch nghĩa: Jean nói rằng cô ấy đã ăn trưa với bạn bè của mình vào tháng trước.


Câu 29:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

The main cause of the strike was the management’s refusal to give further consideration to the question of pay differences.

Xem đáp án

D

difference (n): sự khác nhau differential (n): sự chênh lệch differences => differentials

Tạm dịch: Nguyên nhân chính của cuộc đình công đó chính là sự từ chối của ban giám đốc về việc xem xét kĩ hơn câu hỏi về sự chênh lệch tiền công.


Câu 30:

18/07/2024

A turtle differs from all other reptiles in that its body is encased in a protective shell of their own.

Xem đáp án

C

Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên ta phải dùng its để quy chiếu. their => its

Tạm dịch: Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.


Câu 31:

17/09/2024
Last Sunday is so beautiful a day that we took a drive in the country.
Xem đáp án

Đáp án B

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘last Sunday – Chủ Nhật tuần trước’ → Sửa ‘is’ thành ‘was’.

Dịch nghĩa: Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời đến nỗi chúng tôi đã lái xe đi dạo ngoại ô.


Câu 32:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

She tested positive for Covid-19. She isolated herself to protect other people in her community.

Xem đáp án

D

Cô ấy có kết quả dương tính với Covid-19. Cô tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.

A.  Nếu cô ấy có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy sẽ tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình, => Không phù hợp nghĩa

B.   Cô ấy không chỉ có kết quả dương tính với Covid-19 mà còn tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình. => Không phù hợp nghĩa

C.  Chỉ khi có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy đã tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong tình trạng bình thường của mình => Sai cấu trúc: Only when + clause + TĐT + S + V


Câu 33:

23/07/2024

My father wants to help me with the assignments. He doesn't have time.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét câu chính, sự việc không có thật ở quá khứ -> sử dụng câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 “If + S + V_ed, S + would/could/should + V0” => đáp án A sai cấu trúc.

Dịch nghĩa: Bố tôi muốn giúp tôi với các bài tập. Ông ấy không có thời gian.

A. Nếu bố tôi có thời gian, ông ấy có thể giúp tôi với các bài tập. → Loại A vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, nên nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện thì phải sử dụng câu điều kiện loại II (diễn tả một việc trái ngược với hiện tại).

B. Với điều kiện bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi với các bài tập. → Loại B vì sai về nghĩa so với câu gốc.

C. Bố tôi ước rằng ông ấy có thời gian để có thể giúp tôi với các bài tập. → Chọn C vì đúng về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.

D. Giá mà bố tôi có thời gian, ông ấy cũng không thể giúp tôi với các bài tập.→ Loại D vì sai về nghĩa so với câu gốc.


Câu 34:

04/11/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. 

The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (34) ________ across the world. The health impacts of COVID-19 are devastating and, rightly, in the forefront of our minds, cross our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (35) ________ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to (36) ________ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important.

Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. (37) ________ children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning. Some older children are stressed about missing months of education (38) ________ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working.

(Adapted from https://en.unesco.org/news)

Xem đáp án

Đáp án B

basics (n) những điều cơ bản

communities (n) cộng đồng

backgrounds (n) bối cảnh, nền tảng cá nhân

contexts (n) ngữ cảnh, tình huống

Dịch nghĩa: Sự bùng phát COVID-19 là một cuộc khủng hoảng y tế công cộng chưa từng có tiền lệ, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới.


Câu 35:

19/07/2024
Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (35) ________ keep them healthy and motivated to learn.
Xem đáp án

D

Trong mệnh đề quan hệ:

-  that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu “,”

-  who: thay thế cho danh từ chỉ người

-  when: khi nào

-  which: thay thế cho danh từ chỉ người, hoặc cả mệnh đề đứng trước nó

Cần điền đại từ quan hệ thay cho cụm danh từ chỉ vật “important school feeding programmes”, có thể đứng sau dấu phẩy => chỉ có thể là “which”.

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, which keep them healthy and motivated to learn.

Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường, những chương trình giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập.


Câu 36:

18/07/2024

Moreover, families may be pushed to (36) ________ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important.

Xem đáp án

B

A.  giảm nhẹ

B.  nhờ đến, dùng đến

C.  đề nghị

D.  lo lắng

Moreover, families may be pushed to resort to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important.

Tạm dịch: Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép sử dụng các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm lao động trẻ em hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào thời điểm khỏe mạnh và duy trì hệ thống miễn dịch tốt là đặc biệt quan trọng.


Câu 37:

23/07/2024
(37) ________ children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning.
Xem đáp án

D

A.  every + N(số ít đếm được): mọi

B.  others: những cái khác

C.  much + N(không đếm được): nhiều

D.  many + N(đếm được): nhiều

Dấu hiệu: “means” (các phương tiện) là danh từ số nhiều => đùng “other” ở trước.

Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning.

Tạm dịch: Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa.


Câu 38:

18/07/2024

Some older children are stressed about missing months of education (38) ________ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working.

Xem đáp án

C

A.  although S + V: mặc dù

B.  however: tuy nhiên

C.  because: bởi vì

D.  therefore: do đó

Some older children are stressed about missing months of education because they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working.

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi bố mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc.


Câu 39:

19/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. 

Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves.

Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it.

Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. This concern with equality means that Australians are uncomfortable taking anything too seriously and are even ready to joke about themselves.

Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn.

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

D

Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?

A.  Câu chuyện về nước Úc

B.  Cú sốc văn hóa Úc

C.  Những điều cần làm ở Úc

D.  Văn hóa Úc

Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa - chủ yếu xoay quanh con người - ở Úc.


Câu 40:

23/07/2024

The word "them" in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

D

Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến          .

A.  circumstances: hoàn cảnh

B.  Australians: người Úc

C.  options: lựa chọn

D.  students: học sinh

Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.

Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc trợ giảng khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.


Câu 41:

19/07/2024

In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because _______.

Xem đáp án

B

Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì

A.  Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người.

B.  Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp.

C.  Người Úc hòa thuận với nhau.

D.  Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn.

Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names.

Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ.


Câu 42:

23/07/2024

The word "critical” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

A

Từ “critical” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với      .

A.  faultfinding (adj): bình phẩm, chỉ trích

B.  grateful (adj): biết ơn

C.  complimentary (adj): khen ngợi

D.  appreciative (adj): biết ơn

=> critical (adj): chỉ trích = faultfinding

As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study.

Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người mà họ thấy là không làm gì khác ngoài việc học.


Câu 43:

04/07/2024

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

A

Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài đọc?

A.  Hỏi ai đó những gì họ kiếm được được coi là khá lịch sự.

B.  Người Úc luôn sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.

C.  Học sinh ở Úc sẽ được mong chờ đưa ra ý kiến của riêng mình.

D.  Một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì.

Thông tin: While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn.

Tạm dịch: Trong khi mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi họ rất thân nhau. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được gì cũng bị coi là rất bất lịch sự.


Câu 44:

23/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50

There have been many famous detectives in literature. But one of the first-and certainly the most famous is Sherlock Holmes. Holmes was created by the British writer Sir Arthur Conan Doyle in the late nineteenth century.

Sherlock Holmes made his first appearance in the work A Study in Scarlet, which was published in 1887. Holmes instantly became a popular literary figure with the general populace, who demanded that Doyle write more stories involving him. Doyle compiled and eventually wound up writing fifty-six short stories and four novels that featured Holmes. While he took a break of several years from creating stories about Holmes, Doyle continued to write Holmes stories until 1927. Among the most famous of all the works featuring Holmes are The Hound of the Baskervilles, The Blue Carbuncle, and A Scandal in Bohemia

One of the reasons that Sherlock Holmes was so popular concerns the method he employs to solve his cases: logic. Together with his partner, Dr. Watson, Holmes uses his powers of observation to detect clues that can help him solve the cases he accepts. Holmes has an incredibly sharp mind that enables him to determine who the guilty party is or what the problem is. Holmes also is a master of disguise, which he proves many times, and he is skilled at boxing as well as sword fighting.

While Holmes often solves cases that are unrelated to one another, he has a nemesis with whom he comes into both direct and indirect conflict in several stories. That person is Professor Moriarty, the leader of a crime ring in London. In one of the stories, The Final Problem, Holmes and Moriarty fight one another and fall to their deaths by plunging down a steep cliff near a waterfall. When he wrote that story, Doyle had tired of Holmes and wanted to kill off the character. He then refrained from writing about Holmes for many years but public demand for more detective stories induced him to bring Holmes back from the dead and to continue writing.

(Adapted from Reading Intermediate)

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Ngài Arthur Conan Doyle: Người tạo ra Sherlock Holmes

B. Những thám tử nổi tiếng nhất thế giới

C. Sherlock Holmes và Dr. Watson

D. Một tiểu sử ngắn gọn về Sherlock Holmes

Thông tin:

- Sherlock Holmes made his first appearance in the work A Study in Scarlet, which was published in 1887. Holmes instantly became a popular literary figure with the general populace, who demanded that Doyle write more stories involving him.

(Sherlock Holmes lần đầu tiên xuất hiện trong tác phẩm A Study in Scarlet, được xuất bản năm 1887. Holmes ngay lập tức trở thành một nhân vật văn học nổi tiếng với công chúng, những người yêu cầu Doyle viết thêm nhiều câu chuyện liên quan đến ông.)

- One of the reasons that Sherlock Holmes was so popular concerns the method he employs to solve his cases: logic.

(Một trong những lý do khiến Sherlock Holmes trở nên nổi tiếng là phương pháp mà ông sử dụng để giải quyết các vụ án: logic.)

Đoạn văn tập trung mô tả về sự ra đời và sự phát triển của nhân vật Holmes qua các cuốn sách tác giả viết, cũng như phương pháp điều tra của ông. → Chọn D.


Câu 45:

22/07/2024

The word “him” in paragraph 2 refers to ________

Xem đáp án

A

Từ "anh ấy" trong đoạn 2 đề cập đến         

A.  Sherlock Holmes

B.  tội phạm

C.  trẻ em

D.  quần chúng

Holmes instantly became a popular literary figure with the general populace, who demanded that Doyle write more stories involving him.

Tạm dịch: Holmes ngay lập tức trở thành một nhân vật văn học nổi tiếng với dân chúng nói chung, người đã yêu cầu Doyle viết thêm những câu chuyện liên quan đến anh ta.

Choose A.


Câu 46:

18/07/2024

In paragraph 4, the word “nemesis” is closest in meaning to ________

Xem đáp án

B

Trong đoạn 4, từ "nemesis" gần nghĩa nhất với      

A.  đối thủ cạnh tranh

B.  đối thủ mạnh

C.  người cùng địa vị

D.  đối tác

=> nemesis (n) những đối thủ khó đánh bại

rival: những người cạnh tranh với nhau, ghét đối thủ và muốn hơn thua competitor: những người cạnh tranh với nhau, nhưng không ghét nhau

=> nemesis = rival

While Holmes often solves cases that are unrelated to one another, he has a nemesis with whom he comes into both direct and indirect conflict in several stories.

Tạm dịch: Trong khi Holmes thường giải quyết các vụ án không liên quan đến nhau, anh ta có một kẻ thù không đội trời chung với người mà anh ta có xung đột cả trực tiếp và gián tiếp trong một số câu chuyện.


Câu 47:

22/07/2024

According to the passage, which is NOT TRUE about Sherlock Holmes?

Xem đáp án

D

Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG ĐÚNG về Sherlock Holmes?

A.  Anh ấy thông thạo một số ngoại ngữ.

B.  Anh ta thường dùng đến chiến đấu trong các cuộc điều tra của mình.

C.  Ông đã dựa vào logic để giải quyết các bí ẩn khác nhau.

D.  Anh ta không khuyến khích bác sĩ Watson trở nên tinh ý hơn.

Together with his partner, Dr. Watson, Holmes uses his powers of observation to detect clues that can help him solve the cases he accepts.

Tạm dịch: Cùng với đối tác của mình, Tiến sĩ Watson, Holmes sử dụng khả năng quan sát của mình để phát hiện ra manh mối có thể giúp anh ta giải quyết các vụ án mà anh ta chấp nhận.


Câu 48:

23/07/2024

In paragraph 4, the phrase “refrained from” is closest in meaning to ________

Xem đáp án

C

Trong đoạn 4, cụm từ "refrained from" từ gần nghĩa nhất với   

A.  tiếp tục

B.  tiếp tục

C.  hoãn lại

D.  dừng lại

=> refrain (v) kìm lại = postponed

He then refrained from writing about Holmes for many years but public demand for more detective stories induced him to bring Holmes back from the dead and to continue writing.

Tạm dịch: Sau đó, anh đã hạn chế viết về Holmes trong nhiều năm nhưng nhu cầu của công chúng về những câu chuyện trinh thám nhiều hơn đã khiến anh đưa Holmes trở về từ cõi chết và tiếp tục viết.


Câu 49:

16/09/2024

What does the author imply about Professor Moriarty?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tác giả ngụ ý gì về Giáo sư Moriarty?

A. Có một lý do không rõ ràng khiến ông ta tham gia vào một cuộc đời tội ác.

B. Các nhà phê bình coi ông ta là nhân vật phản diện vĩ đại nhất trong văn học lịch sử.

C. Sherlock Holmes và ông ta có liên quan với nhau.

D. Ông ta không gặp Holmes trong một số câu chuyện ông ta tham gia.

Thông tin: While Holmes often solves cases that are unrelated to one another, he has a nemesis with whom he comes into both direct and indirect conflict in several stories. (Trong khi Holmes thường giải quyết các vụ án không liên quan đến nhau, ông có một kẻ thù không đội trời chung mà ông phải đối đầu trực tiếp hoặc gián tiếp trong một số câu chuyện.)


Câu 50:

19/07/2024

Why did Doyle kill Sherlock Holmes in one of his stories?

Xem đáp án

A

Tại sao Doyle giết Sherlock Holmes trong một câu chuyện của mình?

A.  Ông không còn hứng thú viết truyện về Holmes nữa.

B.  Giết Holmes sẽ giúp Doyle tăng doanh thu của mình.

C.  Quá khó cho ông ta để tạo ra cốt truyện mới.

D.  Người hâm mộ yêu cầu Holmes bị giết.

When he wrote that story, Doyle had tired of Holmes and wanted to kill off the character.

Tạm dịch: Khi viết câu chuyện đó, Doyle mệt mỏi vì Homes và muốn giết chết nhân vật.


Bắt đầu thi ngay