(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
-
762 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.
A. sound /saʊnd/ (n): âm thanh
B. wound /wuːnd/ (n): vết thương
C. mouth /maʊθ/ (n): miệng
D. house /haʊs/ (n): nhà
Đáp án B có âm “ou” phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.
A. yelled /jeld/: hét
B. feared /fɪərd/: sợ
C. liked /laɪkt/: thích
D. waved /weɪvd/: vẫy tay
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên
B. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm
C. routine /ruːˈtiːn/ (n): lịch trình
D. bottle /ˈbɒt.əl/ (n): chai
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. argument /ˈɑːɡ.jə.mənt/ (n): cuộc cãi vã
B. festival /ˈfes.tɪ.vəl/ (n): lễ hội
C. summary /ˈsʌm.ər.i/ (n): tóm tắt
D. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most of the movie scenes _______ in a picturesque coastal town last year.
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ.
Công thức: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Đa số các cảnh trong phim đều được quay vào năm ngoái ở một thị trấn ven biển đẹp như tranh vẽ.
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
23/07/2024He will invite her to the school prom, _______?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng TLĐ → câu hỏi đuôi dùng “will”
==> Câu hỏi đuôi dùng “won’t he”
Tạm dịch: Anh ấy sẽ mời cô ấy đến buổi prom ở trường, có đúng không?
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
22/07/2024Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos _______ sensitive content.
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển V thành V-ing.
Câu đầy đủ: Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos which contain sensitive content.
Tạm dịch: Các nhà tâm lý học cực kỳ khuyến nghị phụ huynh có con nhỏ không nên cho chúng xem các video chứa các nội dung nhạy cảm.
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
22/07/2024Jack has received lots of friend requests since he _______ a talent contest at his school.
Hòa hợp thì:
HTHT + since + QKĐ
Tạm dịch: Jack đã nhận rất nhiều lời mời kết bạn kể từ khi anh thắng một cuộc thi tài năng ở trường.
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
22/07/2024The factory was forced to close _______ its activities badly affected the air quality in the area.
Đáp án D
although + Clause: mặc dù, nhưng
because of + N/Ving: bởi vì, do
despite + N/Ving: mặc dù, nhưng
because + Clause: bởi vì, do
Dựa vào nghĩa câu và vế sau từ cần điền là một mệnh đề đủ chủ ngữ (its activities) và vị ngữ (badly affected...) → Chọn D.
Dịch nghĩa: Nhà máy đã bị buộc đóng cửa bởi vì những hoạt động của nó ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí của khu vực.
Câu 10:
22/07/2024The training seminar will begin _______.
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Buổi hội thảo đào tạo sẽ bắt đầu ngay khi tất cả nhân viên đến.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
22/07/2024_______ you teach your friends, the more knowledge you are likely to retain.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng dạy cho bạn bè nhiều, thì bạn sẽ càng ghi nhớ kiến thức nhiều.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
22/07/2024The student hopes her teacher will like the _______ scarf she gave her on the teacher’s day.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → nice
color → blue
origin → Korean
Tạm dịch: Học sinh đó hi vọng rằng giáo viên của mình sẽ thích chiếc khăn quàng cổ Hàn Quốc màu xanh xinh xắn mà mình đã tặng cho cô vào ngày Nhà giáo.
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
22/07/2024Football lovers around the world are excited _______ the Qatar 2022 World Cup.
Đáp án D
be excited about sth: hào hứng, phấn khích về cái gì
Dịch nghĩa: Những người yêu thích bóng đá trên toàn thế giới đều hào hứng đối với trận World Cup 2022 tại Qatar.
Câu 14:
23/07/2024The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to _______ the stomach pain.
Kiến thức từ vựng:
- death (n): cái chết
- dead (adj): đã chết
- deadly (adj): gây chết người, có tính chết chóc
- deaden (v): làm giảm
Chỗ trống đứng sau “to” → cần động từ
Tạm dịch: Cậu bé uống liều thuốc mà bác sĩ Staples đã kê đơn để dập tắt cơn đau dạ dày.
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
23/07/2024Peter _______ some of his old love letters in his wife’s desk.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- turn up: xuất hiện
- come across somebody/something: tình cờ thấy ai/cái gì
- get on: thành công
- go over something: suy nghĩ về cái gì
Tạm dịch: Peter đã bắt gặp một số bức thư tình cũ của anh ấy trong bàn làm việc của vợ mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 16:
22/07/2024Having taken good care of the customers, the waitress got a generous _______ from them.
Kiến thức từ vựng:
- fine (n): tiền phạt
- tip (n): tiền tip
- money (n): tiền
- wage (n): tiền công
Tạm dịch: Sau khi chăm sóc tốt các khách hàng, cô phục vụ đã nhận được khoản tiền tip hào phóng từ họ.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
24/07/2024We’re planning to _______ an offer on a beautiful house which is for sale near the town centre.
Đáp án A
make (v) làm, tạo → make an offer: ra giá, chào giá
break (v) phá vỡ
turn (v) xoay, vặn, hướng về
catch (v) bắt lấy
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang dự định ra giá cho một ngôi nhà đẹp đang được rao bán gần trung tâm thị trấn.
Câu 18:
23/07/2024Since his head-on collision, the man has become a(n) _______ to the whole family.
Đáp án D
Từ vựng:
susceptibility (n) dễ bị tổn thương
weakness (n) điểm yếu, sự yếu đuối
asset (n) tài sản, người hữu ích
liability (n) gánh nặng, trách nhiệm pháp lý → Chọn D.
Dịch nghĩa: Kể từ sau vụ va chạm trực diện, người đàn ông đã trở thành một gánh nặng đối với cả gia đình
Câu 19:
22/07/2024Mike used to be an exemplary student, but he went off the _______ after getting into drugs.
Thành ngữ (Idioms):
go off the rails: đi sai đường
Tạm dịch: Mike đã từng là một học sinh gương mẫu, nhưng cậu ấy đã sa đà sau khi nghiện ngập.
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Most of the houses in the neighbourhood sustained terrible damage after the heavy storm.
A. severe (adj): nghiêm trọng
B. minor (adj): nhỏ
C. simple (adj): đơn giản
D. careless (adj): bất cẩn
terrible (adj): tồi tệ = severe
Tạm dịch: Phần lớn nhà cửa ở khu vực này đều chịu thiệt hại nghiêm trọng sau cơn bão khủng khiếp.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
22/07/2024Twelfth graders should seek counsel from their parents if they have trouble in choosing their career.
A. advice (n): lời khuyên
B. question (n): câu hỏi
C. reward (n): phần thưởng
D. belief (n): niềm tin
counsel (n): sự tư vấn = advice
Tạm dịch: Học sinh lớp 12 nên tìm kiếm lời tư vấn từ bố mẹ nếu họ gặp khó khăn trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Hunting wild animals should be forbidden as many of them are at risk of extinction.
A. cấm
B. giảm
C. cấm
D. áp dụng
forbid (v): cấm >< permit
Tạm dịch: Việc săn bắn động vật hoang dã nên bị cấm vì nhiều loài trong số chúng đang đối diện với nguy cơ bị tuyệt chủng.
→ Chọn đáp án A
Câu 23:
22/07/2024Once heralded as a future star of the technological world, Daniel came a cropper when his product proved to be a total flop.
A. thất bại
B. thành công
C. bỏ rơi
D. trốn thoát
come a cropper: thất bại >< succeed
Tạm dịch: Từng được dự đoán sẽ trở thành một ngôi sao tương lai của thế giới công nghệ, Daniel trở thành kẻ thất bại khi sản phẩm của anh thất bại thảm hại.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Duy is talking to Hanh.
- Duy:‘ ‘Thank you for the delicious meal.”
- Hanh: “_______.”
A. Mình hi vọng thế
B. Mình cũng cảm ơn bạn
C. Nó quá khó
D. Mình rất vui khi bạn thích nó
Tạm dịch: Duy đang nói chuyện với Hạnh.
- Duy: “Cảm ơn vì bữa ăn rất ngon.”
- Hạnh: “Mình rất vui khi bạn thích nó.”
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
22/07/2024Miranda and An, two lecturers, are talking about a new plan.
- Miranda: “I think we should start a “study buddy” programme.”
- An: “_______. This may help less-able students to learn better.”
A. Đó không phải là một lựa chọn tốt
B. Tôi không đồng tình với bạn
C. Tôi rất đồng tình với bạn
D. Tôi nghĩ bạn nên suy nghĩ lại
Tạm dịch: Miranda và An, hai giảng viên, đang nói chuyện về một kế hoạch mới.
- Miranda: “Tôi nghĩ chúng ta nên khởi xướng một chương trình “học tập cùng bạn bè”.”
- An: “Tôi rất đồng tình với bạn. Điều này có thể giúp các học sinh yếu kém học tốt hơn.”
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
22/07/2024Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Nowadays, emphasis is often placed on assessment for learning, as opposed to assessment of learning. But what exactly is the difference? In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming (26) _______ of how learning can be improved, and techniques mastered. Assessment of learning, on the other hand, simply tests what a student knows. Assessment for learning consists of students recognising where they are and where they want to go to in order to reach their goals. (27) _______, they need to participate actively in their learning.
In order for students to be motivated to learn, there should always be a clear lesson objective and all targets should focus on the needs and abilities of (28) _______ individual class. The teacher’s role is to explain to students why they are learning what they are learning, and as most students’ attention (29) _______ is short, teachers should opt for a variety of interactive activities during the lesson. The use of audiovisual aids generally helps students pick up things more easily, (30) _______ in turn makes the learning process more effective overall.
(Adapted from Reactivate Your Grammar and Vocabulary by Alexandra Green)
DỊCH BÀI:
Ngày nay, mọi người thường chú trọng vào việc đánh giá trong quá trình học tập, trái với đánh giá kết thúc quá trình học. Nhưng chính xác thì điểm khác biệt là gì? Nói ngắn gọn, đánh giá trong quá trình học là việc giáo viên và học sinh nhận thức về cách thức cải thiện học tập và nắm vững các kỹ thuật. Mặt khác, đánh giá kết thúc quá trình học chỉ đơn giản kiểm tra xem một học sinh biết những gì. Đánh giá trong quá trình học tập bao gồm việc học sinh nhận ra mình đang ở đâu và mình muốn đi đến đâu để đạt được mục tiêu. Do đó, họ cần chủ động tham gia vào quá trình học tập.
Để học sinh có động lực học tập, nên luôn luôn có một mục tiêu bài học rõ ràng và tất cả các mục tiêu nhỏ phải tập trung vào nhu cầu và khả năng của mỗi cá nhân trong lớp. Vai trò của giáo viên chính là giải thích cho các học sinh lý do tại sao họ lại học những thứ mà mình đang học, và vì đa số khoảng chú ý của các học sinh đều khá ngắn, các giáo viên nên lựa chọn nhiều hoạt động tương tác đa dạng trong suốt tiết học. Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn thường giúp học sinh tiếp thu dễ dàng hơn, từ đó làm cho quá trình học tập hiệu quả hơn về tổng thể.
A. alert (adj): tỉnh táo
B. aware (adj): nhận thức → be aware of something: nhận thức về cái gì
C. afraid (adj): lo lắng
D. attentive (adj): chú ý
Tạm dịch:
In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming aware of how learning can be improved, and techniques mastereD. (Nói ngắn gọn, đánh giá trong quá trình học là việc giáo viên và học sinh nhận thức về cách thức cải thiện học tập và nắm vững các kỹ thuật.)
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
21/07/2024(27) _______, they need to participate actively in their learning.
A. Therefore: do đó
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn nữa
D. Otherwise: nếu không thì
Tạm dịch:
Therefore, they need to participate actively in their learning. (Do đó, họ cần chủ động tham gia vào quá trình học tập.)
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
22/07/2024A. all + N (số nhiều/không đếm được): tất cả
B. each + N (số ít): mỗi
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. other + N (số nhiều): những cái khác
Tạm dịch:
In order for students to be motivated to learn, there should always be a clear lesson objective and all targets should focus on the needs and abilities of each individual class. (Để học sinh có động lực học tập, nên luôn luôn có một mục tiêu bài học rõ ràng và tất cả các mục tiêu nhỏ phải tập trung vào nhu cầu và khả năng của mỗi cá nhân trong lớp.)
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
23/07/2024Cụm từ:
attention span: khoảng chú ý (thời gian mà 1 người có thể tập trung chú ý)
Tạm dịch:
The teacher’s role is to explain to students why they are learning what they are learning, and as most students’ attention span is short, teachers should opt for a variety of interactive activities during the lesson. (Vai trò của giáo viên chính là giải thích cho các học sinh lý do tại sao họ lại học những thứ mà mình đang học, và vì đa số khoảng chú ý của các học sinh đều khá ngắn, các giáo viên nên lựa chọn nhiều hoạt động tương tác đa dạng trong suốt tiết học.)
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
22/07/2024The use of audiovisual aids generally helps students pick up things more easily, (30) _______ in turn makes the learning process more effective overall.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cả mệnh đề đứng trước.
Tạm dịch:
The use of audiovisual aids generally helps students pick up things more easily, which in turn makes the learning process more effective overall. (Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn thường giúp học sinh tiếp thu dễ dàng hơn, từ đó làm cho quá trình học tập hiệu quả hơn về tổng thể.)
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The pursuit of fame has never been more popular than it is today. Where fame was once reserved for the most gifted artists in the entertainment industry, these days it seems that anyone from a reality TV contestant to an online video blogger can become famous.
Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. They can struggle to cope with the sudden glare of the spotlight. Then, as their new-found fame ends and the public’s attention turns elsewhere, these fading stars often struggle to readjust to normality.
However, hanging on to fame has its own pitfalls. Fame brings a loss of privacy as a star’s life becomes the subject of media attention and, sometimes, cruel rumour. This can have a serious effect on their friendships. People who desire fame have to be prepared to live their life under a microscope. Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness.
It is important to put human emotions and relationships before fame because, after all, fame does not bring happiness. The bright lights of fame have blinded many wannabes who, later, end up feeling lonely and confused. Fame is fleeting for most people, but the real world is lasting for everyone.
(Adapted from On Screen by Virginia Evans and Jenny Dooley)
Which of the following can be the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Việc theo đuổi danh vọng chưa bao giờ phổ biến hơn ngày nay. Danh tiếng từng được dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng ngày nay, dường như bất kỳ ai, từ một thí sinh tham gia truyền hình thực tế cho đến một blogger video trực tuyến, cũng có thể trở nên nổi tiếng.
Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng. Họ có thể vật lộn để đối phó với ánh sáng bất ngờ từ ánh đèn sân khấu. Sau đó, khi sự nổi tiếng mới vừa chớm này kết thúc và sự quan tâm của công chúng chuyển sang nơi khác, những ngôi sao hết thời này thường phải cố gắng thích nghi lại với cuộc sống bình thường.
Tuy nhiên, việc duy trì sự nổi tiếng có những cạm bẫy riêng. Danh tiếng gây mất sự riêng tư vì cuộc sống của một ngôi sao sẽ trở thành tâm điểm chú ý của truyền thông, và đôi khi, là những lời đồn thổi ác ý. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng lên tình bạn của họ. Những ai khát khao có danh vọng phải sẵn sàng sống một cuộc sống luôn bị soi mói. Danh tiếng có thể hình thành sự tự tin, nhưng nó cũng có thể phá hủy sự tự tin này, mang lại sự bất an, lo âu và cô đơn.
Quan trọng là cần đặt cảm xúc và các mối quan hệ lên trên sự nổi tiếng, vì sau tất cả, danh tiếng không mang lại hạnh phúc. Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều người, những ai muốn trở thành người mà sau này cảm thấy cô đơn và hoang mang. Danh vọng chỉ là điều thoáng qua đối với hầu hết mọi người, nhưng thế giới thực thì trường tồn đối với tất cả.
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Giá nào cho danh vọng
B. Nhu cầu nổi tiếng
C. Đạt danh tiếng chỉ sau một đêm
D. Tại sao danh tiếng lại quan trọng
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những cái giá mà một người nổi tiếng phải trả.
==> Giá nào cho danh vọng
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
22/07/2024The word They in paragraph 2 refers to _______.
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến ____.
A. những chương trình tài năng
B. những người trẻ
C. những ý kiến
D. những ánh đèn sân khấu
Thông tin:
Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. They can struggle to cope with the sudden glare of the spotlight. (Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng. Họ có thể vật lộn để đối phó với ánh sáng bất ngờ từ ánh đèn sân khấu.)
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
22/07/2024As stated in paragraph 2, most talent show contestants and video bloggers _______.
Như được đề cập trong đoạn 2, đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video _____.
A. có lẽ không có chút ý tưởng gì về cách đương đầu với sự nổi tiếng
B. không có khó khăn trong việc tái thích nghi với cuộc sống bình thường
C. dễ dàng đối phó với ánh sáng đột ngột từ ánh đèn sân khấu
D. là những người cố gắng thu hút sự chú ý của công chúng
Thông tin:
Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. (Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng.)
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
23/07/2024The word “pitfalls” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Từ “pitfalls” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _______
A. các vấn đề
B. các lợi ích
C. các kết quả
D. các ý kiến
pitfall (n): khó khăn, vấn đề = issue
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
23/07/2024Which of the following is TRUE according to the passage?
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Quan trọng là cần đặt danh vọng lên trước cảm xúc và các mối quan hệ con người.
B. Danh vọng có thể khiến những người trẻ cảm thấy bất an, lo âu và cô đơn.
C. Ngày nay, danh tiếng chỉ dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất.
D. Không nhiều người trẻ bị mù quáng bởi ánh sáng rực rỡ của sự nổi tiếng.
Thông tin:
+ It is important to put human emotions and relationships before fame because, after all, fame does not bring happiness. (Quan trọng là cần đặt cảm xúc và các mối quan hệ lên trên sự nổi tiếng, vì sau tất cả, danh tiếng không mang lại hạnh phúc.)
→ A sai
+ Where fame was once reserved for the most gifted artists in the entertainment industry, these days it seems that anyone from a reality TV contestant to an online video blogger can become famous. (Danh tiếng từng được dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng ngày nay, dường như bất kỳ ai, từ một thí sinh tham gia truyền hình thực tế cho đến một blogger video trực tuyến, cũng có thể trở nên nổi tiếng.)
→ C sai
+ The bright lights of fame have blinded many wannabes who, later, end up feeling lonely and confuseD. (Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều người, những ai muốn trở thành người mà sau này cảm thấy cô đơn và hoang mang.)
→ D sai
+ Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness. (Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Like many constructions, it started small; but now thousands of children with autism are making friends and learning social skills by playing a version of online building game Minecraft. Stuart Duncan, a web developer in Timmins, Canada, got the idea through a popular blog he ran about his own experiences with autism as well as bringing up a son with autism. Other parents with autistic children started telling him that their kids were enamoured with a game that let them explore a randomly generated wilderness. However, many of the children were being bullied by other players. So, in 2013, he set up a server to run a version of Minecraft exclusively for children with autism and their families.
At first, he thought the invite-only server would attract 10 or 20 people. To his amazement, hundreds requested to join in the first few days. Now, almost three years later, the community boasts nearly 7000 members, along with a team of admins to help manage its many activities. “Parents see such a benefit for themselves and their children,” says Duncan.
Everyday social situations can be challenging for autistic children, who may struggle to pick up on social cues or understand another person’s perspective. Minecraft strips away the pressures typical of the real world. There is no noisy or unfamiliar environment to distract you, no pressure to track the other person’s facial expressions or worry about eye contact. “With Minecraft, you can really just be yourself,” he says.
To join Autcraft, you must fill out an application. Once approved, you are free to roam the landscape and build your own structures. You can also take part in group games or build things as a team. However, you have to stick to some rules. Harassing other players or destroying their property can get you banned.
Joining a community like Autcraft could be a good first step to feeling less socially anxious and more engaged, says Elizabeth Laugeson, director of the PEERS Clinic at the University of California, Los Angeles. The server also caught the eye of Kate Ringland at the University of California, Irvine. She sees Autcraft as not just another online community, but as a tool that helps autistic children practise social skills. “There’s a lot of reflection going on,” she says. “Autcraft is supporting a lot of social behaviours.”
(Adapted from https://www.newscientist.com/)
Which of the following can be the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Như nhiều công trình xây dựng, nó bắt đầu với quy mô nhỏ; nhưng bây giờ có hàng nghìn trẻ em mắc bệnh tự kỷ đang kết bạn và học hỏi các kỹ năng xã hội bằng việc chơi một phiên bản của trò chơi xây dựng trực tuyến Minecraft. Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã nảy ra ý tưởng thông qua một bài blog nổi tiếng mà ông đã viết về trải nghiệm của bản thân với căn bệnh tự kỷ cũng như nuôi nấng một đứa con trai mắc bệnh tự kỷ. Các bố mẹ khác có con cái mắc bệnh tự kỷ bắt đầu kể cho ông rằng con họ say mê một trò chơi cho phép họ khám phá một vùng đất hoang dã ngẫu nhiên. Tuy nhiên, nhiều đứa trẻ bị bắt nạt bởi các người chơi khác. Vì thế, vào năm 2013, ông đã lập một máy chủ để vận hành một phiên bản của trò Minecraft chỉ dành riêng cho trẻ em tự kỷ và gia đình của chúng.
Ban đầu, ông nghĩ rằng máy chủ chỉ mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của ông, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu. Bây giờ, gần 3 năm sau, cộng đồng có gần 7000 thành viên, cùng với đội ngũ admin để giúp quản lý nhiều hoạt động. “Phụ huynh thấy được một lợi ích cho chính họ và con cái mình.”, Duncan nói.
Những tình huống xã hội hàng ngày có thể gây khó khăn cho trẻ tự kỷ, những đứa trẻ có thể vật lộn để tiếp thu các tín hiệu xã hội hay hiểu quan điểm của một người khác. Minecraft loại bỏ những áp lực thông thường trong thế giới thực. Không có môi trường ồn ào hay lạ lẫm làm xao nhãng bạn, không có áp lực khi theo dõi biểu cảm khuôn mặt của người khác hay lo lắng về giao tiếp bằng mắt. “Với Minecraft, bạn có thể thật sự là chính mình.”, ông nói.
Để tham gia Autcraft, bạn phải điền đơn đăng ký. Một khi được phê duyệt, bạn được tự do lang thang và xây dựng các công trình của riêng mình. Bạn cũng có thể tham gia các trò chơi nhóm hay xây dựng theo đội. Tuy nhiên, bạn phải tuân theo một số quy định. Quấy rối người chơi khác hay phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm.
Tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là một bước tốt đẹp đầu tiên để cảm thấy ít lo âu về xã hội và hòa đồng hơn, theo Elizabeth Laugeson, giám đốc phòng khám PEERs tại đại học California, Los Angeles. Máy chủ cũng thu hút sự chú ý của Kate Ringland tại đại học California, Irvine. Cô ấy xem Autcraft không chỉ như một cộng đồng trực tuyến khác, mà như một công cụ giúp trẻ em tự kỷ luyện tập các kỹ năng xã hội. “Có rất nhiều ý nghĩ đang tiếp diễn.”, cô ấy nói. “Autcraft đang hỗ trợ rất nhiều hành vi xã hội.”
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đánh bại chứng tự kỷ: câu chuyện của một nhà phát triển web người Canada
B. Minecraft: sự may mắn cho trẻ em mắc bệnh tự kỷ
C. Minecraft và Autcraft: giống nhau như đúc?
D. Trẻ em tự kỷ bị bắt nạt: vấn đề cần giải quyết
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về một trò chơi hỗ trợ trẻ em tự kỷ hòa nhập và học kỹ năng xã hội được phát minh bởi nhà sáng lập web Canada có tên Stuart Duncan.
==> Đánh bại chứng tự kỷ: câu chuyện của một nhà phát triển web người Canada
→ Chọn đáp án A
Câu 37:
22/07/2024According to paragraph 1, Stuart Duncan _______.
Theo đoạn 1, Stuart Duncan _____.
A. có một bài blog về phát triển trang web
B. là một chuyên gia trong lĩnh vực chữa trị bệnh tự kỷ
C. thích kết bạn với trẻ em tự kỷ
D. có một đứa con trai được chẩn đoán mắc bệnh tự kỷ
Thông tin:
Stuart Duncan, a web developer in Timmins, Canada, got the idea through a popular blog he ran about his own experiences with autism as well as bringing up a son with autism. (Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã nảy ra ý tưởng thông qua một bài blog nổi tiếng mà ông đã viết về trải nghiệm của bản thân với căn bệnh tự kỷ cũng như nuôi nấng một đứa con trai mắc bệnh tự kỷ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
22/07/2024The word “enamoured” with in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Từ “enamoured” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. thích
B. không có
C. tức giận
D. giỏi
Thông tin:
enamoured with somebody/something: say mê ai/cái gì = crazy about somebody/something
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
22/07/2024The word its in paragraph 2 refers to _______.
Từ “its” trong đoạn 2 đề cập đến ____.
A. community (n): cộng đồng
B. team (n): nhóm
C. admin (n): quản trị viên
D. activity (n): hoạt động
Thông tin:
Now, almost three years later, the community boasts nearly 7000 members, along with a team of admins to help manage its many activities. (Bây giờ, gần 3 năm sau, cộng đồng có gần 7000 thành viên, cùng với đội ngũ admin để giúp quản lý nhiều hoạt động.)
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
22/07/2024The word challenging in paragraph 3 mostly means _______.
Từ “challenging” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. tough (adj): khó khăn
B. hurtful (adj): gây tổn thương
C. terrific (adj): tuyệt vời
D. decisive (adj): quyết đoán
challenging (adj): gây thử thách = tough
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
22/07/2024Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?
A. Việc không tuân theo những quy tắc nhất định trong trò Autcraft có thể dẫn đến việc một người chơi bị cấm.
B. Số lượng lời yêu cầu tham gia Autcraft vượt quá kỳ vọng ban đầu của Duncan.
C. Những lợi ích tuyệt vời của Autcraft được các phụ huynh có con bị tự kỷ thừa nhận.
D. Minecraft gây ra nhiều áp lực điển hình của thế giới thực đối với trẻ em mắc chứng tự kỷ.
Thông tin:
+ However, you have to stick to some rules. Harassing other players or destroying their property can get you banneD. (Tuy nhiên, bạn phải tuân theo một số quy định. Quấy rối người chơi khác hay phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm.)
→ A đúng
+ At first, he thought the invite-only server would attract 10 or 20 people. To his amazement, hundreds requested to join in the first few days. (Ban đầu, ông nghĩ rằng máy chủ chỉ mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của ông, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu.)
→ B đúng
+ “Parents see such a benefit for themselves and their children,” says Duncan. (“Phụ huynh thấy được lợi ích cho chính họ và con cái mình.”, Duncan nói.)
→ C đúng
+ Minecraft strips away the pressures typical of the real worlD. (Minecraft loại bỏ những áp lực thông thường trong thế giới thực.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
23/07/2024Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Một số chuyên gia có vẻ lạc quan về tiềm năng của Autcraft trong việc khuyến khích trẻ tự kỷ.
B. Autcraft cung cấp cho trẻ tự kỷ các bước để cảm thấy ít lo lắng xã hội và hòa nhập hơn.
C. Cho đến giờ Minecraft là trò chơi hiệu quả nhất để phát triển các kỹ năng xã hội và hình thành các mối quan hệ mới.
D. Nhờ Minecraft, số lượng trẻ tự kỷ trở thành nạn nhân bắt nạt đã giảm đi đáng kể.
Thông tin:
Joining a community like Autcraft could be a good first step to feeling less socially anxious and more engaged, says Elizabeth Laugeson, director of the PEERS Clinic at the University of California, Los Angeles. The server also caught the eye of Kate Ringland at the University of California, Irvine. She sees Autcraft as not just another online community, but as a tool that helps autistic children practise social skills. (Tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là một bước tốt đẹp đầu tiên để cảm thấy ít lo âu về xã hội và hòa đồng hơn, theo Elizabeth Laugeson, giám đốc phòng khám PEERs tại đại học California, Los Angeles. Máy chủ cũng thu hút sự chú ý của Kate Ringland tại đại học California, Irvine. Cô ấy xem Autcraft không chỉ như một cộng đồng trực tuyến khác, mà như một công cụ giúp trẻ em tự kỷ luyện tập các kỹ năng xã hội. “Có rất nhiều ý nghĩ đang tiếp diễn.”, cô ấy nói.)
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
04/11/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The newly advertised laptop is so disappointing that few people want to buy them.
Đáp án D
Từ ‘them’ cuối câu chiếu cho chủ ngữ là danh từ số ít ‘The newly advertised laptop’ → Sửa ‘them’ thành ‘it’.
Dịch nghĩa: Chiếc laptop mới được quảng cáo gây thất vọng đến mức ít người muốn mua nó.
Câu 44:
23/07/2024The video that I watch three days ago is about the daily life of some tribes in far flung regions.
Chia thì:
“three days ago” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: watch → watched
Tạm dịch: Video mà tôi đã xem 3 ngày trước nói về cuộc sống thường nhật của một số bộ tộc ở các vùng đất xa xôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
22/07/2024A comprehensive study revealed that understanding a child’s temperance could help parents develop appropriate expectations for their child’s behaviour in certain situations.
Kiến thức từ vựng:
- temperance (n): sự điều độ
- temperament (n): tính khí
Sửa: temperance → temperament
Tạm dịch: Một nghiên cứu toàn diện đã tiết lộ rằng việc thấu hiểm tính tình của một đứa trẻ có thể giúp các bố mẹ đặt ra những kỳ vọng phù hợp về hành vi của trẻ trong những tình huống nhất định.
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions.
It’s possible that she will not go hiking with us.
Có thể cô ấy sẽ không đi bộ đường dài với chúng ta.
A. Cô ấy có thể đi bộ đường dài với chúng ta.
B. Cô ấy có lẽ không đi bộ đường dài với chúng ta.
C. Cô ấy không nên đi bộ đường dài với chúng ta.
D. Cô ấy không cần đi bộ đường dài với chúng ta.
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
23/07/2024He last uploaded videos to YouTube 4 months ago.
Anh ấy cập nhật các video lên YouTube lần cuối vào 4 tháng trước.
A. Anh ấy đã không cập nhật các video lên YouTube được 4 tháng.
B. Anh ấy có 4 tháng để cập nhật các video lên YouTube.
C. Anh ấy đã không cập nhật các video lên YouTube vào 4 tháng trước.
D. Anh ấy đã cập nhật các video lên YouTube được 4 tháng.
Cấu trúc:
S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
26/07/2024“My sister gave me some chocolate,” said Jennie.
Đáp án C
Cấu trúc câu tường thuật ở thì quá khứ “S + said/told (+ that) + S + V (lùi thì)”
Động từ trong mệnh đề được tường thuật phải lùi thì “gave -> had given”
Dịch nghĩa: “Chị tôi đã tặng cho tôi một ít socola.” Jennie nói.
=> Jennie đã nói rằng chị của cô ấy đã cho cô một ít socola.
Câu 49:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Max has to attend an event this weekend. He can’t go on a picnic with his family.
Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này. Anh ấy không thể đi dã ngoại cùng với gia đình.
A. Nếu Max không phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.
B. Nếu Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy không thể đi dã ngoại cùng với gia đình.
C. Nếu Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.
D. Giá mà Max đã phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy đã có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
23/07/2024Nam had just booked a ticket for his favourite singer’s concert. He realised that it had been called off for no obvious reasons.
Giải thích:
Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu. Anh ấy nhận ra nó đã bị hủy mà không có lý do rõ ràng.
A. Ngay khi Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu thì anh ấy nhận ra nó đã bị hủy mà không có lý do rõ ràng.
B. Ngay khi Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu thì anh ấy nhận ra nó đã bị hoãn mà không có lý do rõ ràng.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án A
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2178 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1649 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1140 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2151 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2138 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (610 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1032 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1119 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1451 lượt thi)