(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang (Lần 1) có đáp án
-
2901 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
Mike: "Need a hand with your suitcase, Jane?" - Jane: " __________ ”
Đáp án B
Giải thích:
Lời đáp cần trả lời đề nghị giúp đỡ của Mike.
A. Không có cơ hội đâu
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Làm tốt lắm!
D. Tôi không tin vào điều đó.
Dịch nghĩa: Jane gặp khó khăn khi xách vali lên lầu và Mike, bạn của cô, đề nghị giúp đỡ.
- Mike: “Cần mình giúp một tay với chiếc vali của bạn không Jane? - Jane: “Bạn thật tốt bụng.”
Câu 2:
20/11/2024Julia and Phoebe is talking about Peter.
- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."
- Phoebe: " __________ . He even couldn't tell me where to have some street food there."
Đáp án C
Dịch nghĩa: Julia và Phoebe đang nói chuyện về Peter.
- Julia: ‘Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings, vì vậy cậu ấy chắc hẳn rất hiểu nơi này.’
- Phoebe: ‘________. Cậu ấy còn không thể chỉ tớ xem chỗ nào có vài con phố ăn uống ở đó.’
A. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
B. Cậu chắc hẳn là đúng.
C. Tớ có ý kiến ngược lại.
D. Tớ không nghĩ đó là một ý tưởng hay.
Câu 3:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages.
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions.
So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
(Adapted from https://www.popularmechariics.com)
DỊCH BÀI:
Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô đã thay thế xe ngựa kéo.
100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt đầu cách mạng chính trị.
Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Tạm dịch:
As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
22/07/2024Mệnh đề danh từ:
N = what + S + V
Tạm dịch:
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
22/07/2024How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Dạng động từ:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
22/07/2024How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?)
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
22/07/2024The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
Kiến thức từ vựng:
- answer (n): câu trả lời
- program (n): chương trình
- contact (n): liên hệ
- service (n): dịch vụ
Tạm dịch:
The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some vegetables are grown without soil and artificial light.
A. real (adj): thực tế
B. natural (adj): tự nhiên
C. genuine (adj): thật
D. true (adj): đúng
artificial (adj): nhân tạo >< natural
Tạm dịch: Một số rau củ được trồng mà không cần đất và ánh sáng nhân tạo.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
12/10/2024It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed.
Đáp án C
Ta có: “big-headed (adj): tự cao, tự phụ”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. wise (adj): khôn ngoan
B. generous (adj): hào phóng
C. modest (adj): khiêm tốn
D. arrogant (adj): kiêu ngạo
Dịch nghĩa: “Rất khó để bảo anh ta đầu hàng vì anh ta quá tự phụ.”
Câu 10:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày
B. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập trung
C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc
B. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/ (n): giấy chứng nhận
C. category /ˈkæt.ə.ɡri/ (n): loại, chủng loại
D. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (v): đi theo, hộ tống
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Nam đã quá thô lỗ với họ vào tối qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy hối hận.
A. Nam hối tiếc vì phải thô lỗ với họ vào tối qua.
B. Sai vì thiếu been sau having
C. Nam ước mình đã không quá thô lỗ với họ vào tối qua.
D. Sai vì phải lùi về thì QKHT.
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
22/07/2024He started computer programming as soon as he left school.
Anh ấy đã bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời ghế nhà trường.
A. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.
B. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.
C. Ngay khi anh ấy rời ghế nhà trường thì anh ấy bắt đầu lập trình máy tính.
D. Sai ngữ pháp, After QKHT, QKD.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.
A. skillful (adj): có kĩ năng
B. famous (adj): nổi tiếng
C. perfect (adj): hoàn hảo
D. modest (adj): khiêm tốn
accomplished (adj): tài năng = skillful
Tạm dịch: Chú tôi, một nghệ sĩ ghita tài năng, đã dạy tôi cách chơi đàn.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
22/07/2024Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.
A. authority (n): chính quyền
B. security (n): sự bảo mật, bảo an
C. activity (n): hoạt động
D. delivery (n): sự giao, vận chuyển
shipment (n): vận chuyển = delivery
Tạm dịch: Hàng chục tác phẩm nghệ thuật giá trị đã biến mất trong khi được vận chuyển đến Hoa Kỳ.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. mended /mendɪd/: vá, sửa
B. faced /feɪst/: đối mặt
C. objected /ˈɒb.dʒɪktɪd/: phản đối
D. waited /weɪtɪd/: chờ đợi
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa ăn sáng
B. feature /ˈfiː.tʃər/ (n): đặc điểm
C. peasant /ˈpez.ənt/ (n): nông dân
D. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vinh hạnh
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
29/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.
Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.
However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries.
Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.
Which of the following is NOT true about fossil fuel?
Đáp án B
Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta thấy đáp án A, C, D là đáp án đúng:
- One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air.
- Another problem is that we are running out of it.
- Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage.
- More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel.
Dịch nghĩa:
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
Hiện nay, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu, khí đốt và than đá. Hơn 80% năng lượng của thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề là khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, nó sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất, chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác là chúng ta đang cạn kiệt nó. Đó là lý do vì sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.
Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm ô nhiễm không khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có điện hạt nhân, quốc gia đó không cần phải mua nhiều dầu từ các quốc gia khác.
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân là rất nghiêm trọng. Năm 1986 xảy ra vụ tai nạn hạt nhân ở Ukraine. Trong 20 năm tiếp theo, khoảng 4.000 người mắc bệnh và tử vong. Năm 2011, lại xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng ở Nhật Bản. Nhật Bản vẫn đang cố gắng dọn sạch chất thải hạt nhân sau vụ tai nạn.
Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở nước họ. Họ nói rằng nó không an toàn. Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng những cách an toàn hơn và sạch hơn để có được điện. Đã có những cuộc biểu tình phản đối năng lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân thì có thể chúng ta sẽ gặp phải những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhiên liệu hóa thạch?
A. Nó có thể gây ô nhiễm không khí.
B. Chúng tôi không sử dụng nhiều.
C. Nguồn của nó có hạn.
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.
Câu 19:
22/07/2024All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that __________.
Tất cả những điều sau đều đúng về sự cố hạt nhân, ngoại trừ rằng _______.
A. chúng rất nghiêm trọng
B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn dẹp chất thải hạt nhân sau sự cố
D. có những sự cố hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine vào năm 1986 và ở Nhật vào năm 2011.
Thông tin:
+ For example, nuclear accidents are very serious. (Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm.)
→ A đúng
+ In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. (Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời.)
→ B đúng
+ In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. (Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản.)
→ D đúng
+ In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
22/07/2024The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Cụm “clean up” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. block (v): chặn
B. evacuate (v): sơ tán
C. disappear (v): biến mất
D. remove (v): loại bỏ
clean up: dọn dẹp, làm sạch = remove
→ Chọn đáp án D
Câu 21:
22/07/2024What does the word "They" in paragraph 4 refer to?
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến gì?
A. những quốc gia
B. những người phản đối
C. những quan chức
D. những người ủng hộ
Thông tin:
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. (Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 22:
22/07/2024Which of the following statements would the author of the passage support most?
Nhận định nào sau đây có thể được tác giả đoạn văn ủng hộ nhiều nhất?
A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.
B. Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân vì nó có cả mặt tốt lẫn mặt xấu.
C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có sự cố.
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên nghe theo.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về hai mặt lợi và hại của năng lượng hạt nhân.
==> Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
22/10/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
Đáp án C
Ta có: “last night” – dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Ta có: cấu trúc thì quá khứ đơn “S + was/ were + ….”
Sửa “is => was”
Dịch nghĩa: “Người đàn ông, một người đàn ông nghèo khổ đó đã được mời đến dự tiệc Clambake tối qua.”
Câu 24:
04/11/2024Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London and a week in Paris.
Đáp án C
Chủ ngữ ‘their free trip’ là cụm danh từ dạng số ít → Động từ theo sau chia dạng số ít thì HTĐ
→ Sửa ‘include’ thành ‘includes’.
Dịch nghĩa: Chuyến du lịch miễn phí mà họ giành được từ một chương trình trò chơi trên truyền hình bao gồm 4 ngày ở London và một tuần ở Paris.
Câu 25:
24/10/2024Today's students also appear more formerly dressed and conservative-looking these days.
Đáp án C
Ta có: formerly: trước đây” – khổng thể dùng với “more” để chỉ mức độ.
Sửa “more formerly => more formally”
Dịch nghĩa: “Học sinh ngày nay cũng xuất hiện với phong cách ăn mặc trang trọng hơn và trông kín đáo hơn.”
Câu 26:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn't go yesterday, ________?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”
Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
22/07/2024Laura ________ in Boston.
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII
Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
22/07/2024When being interviewed, you should ________ what the interviewer is saying or asking you.
Cụm từ (Collocations):
- be related to something: liên quan đến cái gì
- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì
- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì
- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì
Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
30/10/2024We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ________ whole time we were there.
Đáp án A
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. poured with rain: mưa rất lớn, trời đổ mưa
B. rained dogs and cats - không chính xác trong tiếng Anh.
C. dropped in the bucket: không đáng kể, rất nhỏ so với toàn bộ
D. made hay while the sun shined: tận dụng thời gian thuận lợi
Dịch nghĩa: “Chúng tôi rất mong đợi được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng, nhưng trời đã đổ mưa suốt thời gian chúng tôi ở đó."
Câu 30:
22/07/2024We like ________ policies.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
age → recent
origin → American
purpose → economic
Tạm dịch: Chúng tôi thích chính sách kinh tế gần đây của Mỹ.
→ Chọn đáp án C
Câu 31:
30/09/2024These facts may be familiar ________ you.
Đáp án A
be familiar to somebody: quen thuộc, thân thuộc với ai
be familiar with somebody/something: hiểu biết, quen thuộc về một điều gì đó hoặc ai đó
Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể đã quen thuộc với bạn.
Câu 32:
22/07/2024________ I get to know Jim, the more I like him.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Tôi càng biết rõ Jim, thì tôi càng thích anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
23/07/2024The teacher likes her essay because it's very ________.
Kiến thức từ vựng:
- imagination (n): sự tưởng tượng
- imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
- imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
- imaginary (adj): hư cấu
Chỗ trống đứng sau trạng từ → cần tính từ
Tạm dịch: Giáo viên thích bài luận của cô ấy vì nó rất sáng tạo.
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
22/07/2024________ the letter, Tom will have left for Paris.
Đáp án A
Câu này sử dụng cấu trúc "by the time" để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn thành trước khi một sự việc khác xảy ra trong tương lai.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm chúng ta nhận được bức thư, Tom sẽ đã rời đi Paris.
Câu 35:
07/10/2024We have been working hard. Let's ________ a break.
Đáp án D
make (v) làm, tạo ra
find (v) tìm kiếm
do (v) làm
take a break (v) nghỉ ngơi
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc chăm chỉ. Hãy nghỉ ngơi một chút.
Câu 36:
14/10/2024The ________ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Đáp án C
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. competitive (adj): cạnh tranh
B. forbidding (adj): cấm đoán, không thân thiện
C. prohibitive (adj): đắt đỏ
D. inflatable (adj): bơm hơi
Dịch nghĩa: “Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản những người có thu nhập thấp sở hữu nhà ở đó.”
Câu 37:
22/07/2024He fell down when he ________ towards the church.
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Anh ấy đã bị ngã khi đang chạy đến nhà thờ.
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
25/09/2024He managed to win the race ________ hurting his foot before the race.
Đáp án A
Ta có: although + mệnh đề => loại C
In spite of/ Despite + N/ N-phrase: mặc dù
Because of + N/ N-phrase: Bởi vì
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.
Dịch nghĩa: “Anh ấy đã giành chiến thắng cuộc đua mặc dù chân của anh ấy bị đâu trước cuộc đua.”
Câu 39:
22/07/2024________ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đáp ứng các tiêu chí của UNESCO về giá trị toàn cầu nổi bật đối với nhân loại, Quần thể Danh thắng Tràng An đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới vào năm 2014.
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
08/10/2024Environmental groups try to stop farmers from using harmful ________ on their crops.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nền nông nghiệp
C. investments (n): sự đầu tư
D. chemicals (n): hóa chất
Dịch nghĩa: “Các nhóm bảo vệ môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất có hại cho cây trồng của họ.”
Câu 41:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online. Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. Probably one of the most well-known online job opportunities is the job of webmaster. However, it is hard to define one basic job description for this position. The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a webmaster to perform.
To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. Another key factor is whether the website will be running internally (at the firm itself) or externally (renting shared space on the company servers). Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help. All of these factors need to be considered before one can create an accurate webmaster job description.
Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications. However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a "new media".
The term "new media" is difficult to define because it encompasses a constantly growing set of new technologies and skills, specifically, it includes websites, email, Internet technology, CD-ROM, DVD, streaming audio and video, interactive multimedia presentations, e-books, digital music, computer illustration, video games, virtually reality, and computer artistry.
Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. The Internet provides an infinite pool of buyers from around the world with whom freelancers can contract their services. An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.
How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to todays evolving technology, there is no simple answer. There are many companies willing to pay people with technical Internet skills salaries well above $70,000 a year. Generally, webmasters start at about $30,000 per year, but salaries can vary greatly. Freelance writers working online have been known to make between $40,000 and $70,000 per year.
What is the best title for this passage?
DỊCH BÀI:
Trái với suy nghĩ của nhiều người, một người không phải được đào tạo lập trình viên để làm việc trên mạng. Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu. Có thể một trong những cơ hội việc làm trực tuyến phổ biến nhất chính là quản trị web. Tuy nhiên, rất khó để định nghĩa mô tả công việc cơ bản cho vị trí này. Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ chức muốn nhà quản trị web thực hiện.
Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được người quản trị web quản lý. Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý. Một nhân tố chính yếu khác chính là liệu trang web chạy nội bộ (chỉ trong công ty) hay chạy ngoại bộ (thuê các trang web chung chạy trên máy chủ công ty). Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ. Tất cả những yếu tố này cần được xem xét trước khi ta tạo bảng mô tả công việc chính xác.
Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất. Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”.
Thuật ngữ “phương tiện truyền thông mới” rất khó định nghĩa vì nó bao hàm một tập hợp các công nghệ và kĩ năng mới không ngừng phát triển, cụ thể là, nó bao gồm các trang web, email, công nghệ Internet, CD-ROM, DVD, âm thanh và video, các sản phẩm trình chiếu đa phương tiện và tương tác, sách điện tử, nhạc kỹ thuật số, đồ họa máy tính, trò chơi video, thực tế ảo, và nghệ thuật máy tính.
Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến. Internet cung cấp vô số người mua từ khắp thế giới, và những người làm việc tự do có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho họ. Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ.
Một người có thể kiếm được bao nhiêu tiền từ loại hình nghề nghiệp này? Vì nhiều câu hỏi liên quan đến công nghệ phát triển ngày nay, không có câu trả lời đơn giản nào thỏa đáng. Có nhiều công ty sẵn sàng trả cho những người có kĩ năng kỹ thuật Internet mức lương trên 70,000$ một năm. Nhìn chung, người quản trị web khởi điểm với mức khoảng 30,000$ mỗi năm, nhưng lương có thể dao động đáng kể. Những người viết nội dung tự do làm việc online được cho là kiếm khoảng 40,000$ đến 70,000$ mỗi năm.
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới”
B. Việc làm Internet
C. Công việc quản trị web
D. Những người có kĩ năng Internet
Tóm tắt:
Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,…
==> Việc làm Internet
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
22/07/2024According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về quản trị web?
A. Họ làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
B. Nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không đổi.
C. Công việc của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu.
D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm.
Thông tin:
+ The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a webmaster to perform. (Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ chức muốn nhà quản trị web thực hiện.)
→ B sai
+ Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. (Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu.)
→ C sai
+ To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. (Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được người quản trị web quản lý.)
→ D sai
+ Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help. (Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
22/07/2024The word "identity" in paragraph 2 is closest in meaning to ________
Từ “identify” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. tìm ra
B. nhận ra
C. bắt gặp tình cờ
D. điều tra
identify (v): xác định = find out
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
22/07/2024The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. những trang web
B. những nhiệm vụ
C. phần cứng và phần mềm
D. những kĩ năng
Thông tin:
Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. (Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý.)
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
22/07/2024Which of the following is NOT true about the job of the freelance writers?
Điều nào sau đây không đúng về việc làm của người viết nội dung tự do?
A. Nó có thể liên quan đến việc làm cùng với những công ty nước ngoài.
B. Nó được xem là một việc làm nội dung.
C. Mọi người có nhu cầu cao về những kĩ năng truyền thống.
D. Nó đòi hỏi kiến thức sâu về ứng dụng máy tính.
Thông tin:
+ An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence. (Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ.)
→ A đúng
+ However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a "new media". (Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”.)
→ B, C đúng
+ Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications. (Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
22/07/2024The word "downsize" in paragraph 5 most likely means ________.
Từ “downsize” trong đoạn 5 có nghĩa là _____.
A. sa thải các nhân viên
B. giảm lương
C. phá sản
D. kí những hợp đồng mới
downsize (v): giảm quy mô = dismiss workers
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
22/07/2024It can be inferred from the passage that
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. chỉ có những người lao động được đào tạo bài bản mới nên làm việc trực tuyến.
B. người làm việc trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng.
C. trở thành một quản trị web rất dễ.
D. những người lao động có kĩ năng máy tính hạn chế không thể kiếm nhiều tiền.
Thông tin:
Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. (Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Is it necessary to meet the manager at the airport?
Có cần gặp quản lý ở sân bay hay không?
A. Sai ngữ pháp
B. Người quản lý có phải được gặp ở sân bay hay không?
C. Sai ngữ pháp
D. Sai vì phải dùng câu bị động.
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
22/07/2024This is the first time we have been to the circus.
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc.
A. Chúng tôi đã đến rạp xiếc vài lần trước đó.
B. Chúng tôi đã từng đến rạp xiếc trước đó.
C. Trước đó chúng tôi thường đến rạp xiếc.
D. Trước đây chúng tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc.
Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + V3/V-ed = S + have/has never + V3/V-ed + (before)
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
19/11/2024"I'll take the children to the park," said the husband to his wife.
Đáp án B
ask somebody to do something: yêu cầu, bảo ai làm gì
offer to do something: đề nghị, đề xuất làm gì
insist on Ving: khăng khăng đòi làm gì
request to Vo: yêu cầu làm gì
Dịch nghĩa: “Anh sẽ dẫn các con đến công viên.”, người chồng nói với vợ mình.
A. Người chồng yêu cầu vợ dẫn các con đến công viên.
B. Người chồng đề nghị dẫn các con đến công viên. (đúng)
C. Người chồng khăng khăng dẫn các con đến công viên.
D. Người chồng yêu cầu dẫn các con đến công viên.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2178 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1649 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1141 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2151 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2138 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (611 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1032 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1119 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1452 lượt thi)