Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (mới) (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế có đáp án

  • 3396 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

21/08/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions from 5 to 6.

The businessman inspected the contract carefully before signing it.

Xem đáp án

Đáp án C

ignored (v) bỏ qua

judged (v) đánh giá

checked (v) kiểm tra = inspected (v) xem xét, thanh tra

restored (v) khôi phục

Dịch nghĩa: Nhà kinh doanh đã kiểm tra hợp đồng một cách cẩn thận trước khi ký vào đó.


Câu 9:

14/09/2024

I hope that they can find out a cure for the disease, because they are on the ______ track.

Xem đáp án

Đáp án D

correct (adj) đúng (về mặt chính trị hoặc đạo đức)

exact (adj) chính xác (về số lượng hoặc chi tiết cụ thể)

precise (adj) rất chính xác, chi tiết (trong đo lường hoặc mô tả chi tiết cụ thể)

right (adj) đúng, phù hợp (sự tiến bộ trong một hành trình hay nghiên cứu)

Dịch nghĩa: Tôi hy vọng rằng họ có thể tìm ra phương pháp chữa trị cho căn bệnh, vì họ đang đi đúng hướng.


Câu 11:

06/09/2024

We need to do this ______ than we are at the moment.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V1 + more + adv + than + S2 + V2.

Dịch nghĩa: Chúng ta cần làm điều này nhanh hơn bây giờ.


Câu 12:

23/07/2024

John will start doing homework ______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy “will start” – dấu hiệu thì tương lai.

Cấu trúc: “S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

Dịch nghĩa: “John sẽ bắt đầu làm bài tập ngay khi anh ta kết thúc bữa ăn trưa.”


Câu 13:

30/10/2024

Violent crime has been reduced since the laws came into ______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cụm từ “come into effect: một quy định hoặc luật pháp bắt đầu có hiệu lực, được áp dụng”

Dịch nghĩa: “Tội phạm bạo lực đã giảm kể từ khi luật pháp có hiệu lực, được áp dụng.”


Câu 15:

13/08/2024

His bag is on the table, ______ ?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì HTĐ → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTĐ, chủ ngữ ‘his bag’ đổi thành ‘it’ và dùng động từ ‘to be’ dạng phủ định thì HTĐ là “isn’t” → Chọn D.

Dịch nghĩa: Túi của anh ấy ở trên bàn, có phải không?


Câu 16:

06/09/2024

You’ll get a better ______ of exchange at our bank in a few days.

Xem đáp án

Đáp án C

worth (n) giá trị (thường dùng để chỉ giá trị chung hoặc giá trị của một cái gì đó)

value (n) giá trị

rate (n) tỷ lệ → rate of exchange: tỷ lệ quy đổi giữa các loại tiền tệ, tỷ giá hối đoái

charge (n) chi hay tiền phí phải trả

Dịch nghĩa: Bạn sẽ nhận được tỷ giá hối đoái tốt hơn ở ngân hàng của chúng tôi trong vài ngày.


Câu 18:

23/07/2024

To many children, playing computer games is a form of ______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ vựng:

relax (v) nghỉ ngơi, thư giãn

relaxingly (adv) thư giãn

relaxation (n) sự nghỉ ngơi, thư giãn

relaxed (adj) thư giãn

Cấu trúc “a form of + N”. Từ còn thiếu là một danh từ → Chọn C.

Dịch nghĩa: Đối với nhiều trẻ em, chơi trò chơi điện tử là một hình thức thư giãn.


Câu 19:

23/07/2024

My brother used to work as ______ doctor in this hospital.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “doctor: bác sĩ” – danh từ chỉ nghề nghiệp

Quy tắc mạo từ: dùng “a/an” trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

Dịch nghĩa: “Anh trai đã từng làm bác sĩ ở bệnh viện này.”


Câu 21:

22/07/2024

He promises ______ the assignment before 5 p.m.


Câu 22:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 22 to 23.

Mary doesn’t come to class today. She contracts a serious illness.


Câu 23:

04/11/2024

The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tàu đã đến ga. Ngay sau đó, hành khách đã vội vàng hướng về phía nó.

A. Chỉ sau khi hành khách vội vàng hướng về ga thì tàu mới đến. → Loại A vì đảo ngược thứ tự thời gian hành động so với câu gốc.

B. Nếu tàu đã đến ga, hành khách có thể đã vội vàng hướng về phía nó. → Loại B vì sử dụng cấu trúc điều kiện và không diễn đạt đúng thời gian trong câu gốc.

C. Hầu như ngay khi tàu đến ga thì hành khách đã vội vàng hướng về phía nó. → Chọn C vì sử dụng cấu trúc ‘scarcely... when’ diễn tả sự kiện xảy ra gần như đồng thời, đúng nghĩa so với câu gốc.

D. Không cho đến khi hành khách vội vàng hướng về ga thì tàu mới đến. → Loại D vì đảo ngược thứ tự thời gian hành động so với câu gốc.


Câu 25:

22/07/2024

Mary has just had dinner at Linh’s house.

Mary: “Thank you, Linh. A lovely dinner!”

Linh: “ ______ 


Câu 36:

07/08/2024

Read the following passage and mark the better A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 42.

Hi – tech maps of the mind that computer games are damaging brain development and could lead to children’s being unable to control violent behaviour. Computer games are creating a dumbed-down generation of children far more disposed to violence than their parents, according to a controversial new study.The tendency to lose control is not due to children’s absorbing the aggression involved in the computer game itself, as previous researchers have suggested, but rather to the damage done by stunting the developing mind.

Some experts used the most sophisticated technological devices available to measure the level of brain activity of hundreds of teenagers playing a Nintendo game and compared to the brain scans of other students doing a simple, repetitive arithmetical exercise. To the surprise of brain-mapping expert Professor Ryuta Kawashima and his team at Tohoku University in Japan, it was found that the computer game only stimulated activity in the parts of the brain associated with vision and movement. In contrast, arithmetic stimulated brain activity in both the left and right hemispheres of the frontal lobe, which is the area of the brain most associated with learning, memory and emotion. The most worrying of all was that the frontal lobe, which continues to develop in humans until the age of about 20, also has an important role to play in keeping an individual’s behaviour in check. Whenever you use self-control to refrain from lashing out or doing something you should not, the frontal lobe is hard at work.

The students who played computer games were halting the process of brain development and affecting their ability to control potential anti-social elements of their behaviour. “The importance of this discovery cannot be underestimated”, Kawashima said, “there is a problem we will have with a new generation of children, who play computer games that we have never seen before.” The implication are very serious for an increasingly violent society and these students will be doing more and more bad things if they are playing games and not doing other things like reading aloud or learning arithmetic.”

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Trò chơi máy tính làm chậm sự phát triển trí não thanh thiếu niên

B. Hành vi bạo lực gây hại cho não bộ thanh thiếu niên

C. Hành vi bạo lực gia tăng ở thanh thiếu niên

D. Trò chơi máy tính thu hút thanh thiếu niên

Thông tin: Hi – tech maps of the mind that  computer games are damaging brain development and could lead to children’s being unable to control violent behaviour. (Các bản đồ não công nghệ cao cho thấy trò chơi điện tử đang gây hại cho sự phát triển não bộ và có thể dẫn đến việc trẻ em không thể kiểm soát hành vi bạo lực.)


Câu 38:

22/07/2024

According to the research, arithmetic stimulated activities in ______ .


Câu 39:

22/07/2024

Which of the following is TRUE about computer games?


Câu 41:

23/07/2024

The word “they” in the paragraph 3 refers to ______ .


Câu 42:

22/07/2024

What can be inferred about the writer?


Câu 43:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 43 to 45.

I last drove to work in 2000.


Câu 44:

22/07/2024

It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon.


Câu 45:

09/08/2024

Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”

Xem đáp án

Đáp án B 

Ta có: cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question “S + asked (+O) / wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V”

-         Thay đổi đại từ: "you" thành "she" và "me" thành "him".

-         Thay đổi thì: "do you keep staring" là hiện tại đơn, chuyển sang quá khứ đơn là "kept staring".

Dịch nghĩa: “Tom nói: Tại sao bạn cứ nhìn tôi chằm chằm vậy, Janet? -> Tom hỏi Janet tại sao cô ấy cứ nhìn chằm chằm vào anh ấy.”


Câu 46:

24/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 50.

When he was nine years old, Felix Finkbeiner gave a class presentation on climate change. The young German spoke about deforestation and its effect on the planet. At the end of his talk, he challenged the people of his country to help by planting one million trees. Nobody thought much would come of a nine – year – old’s school project. Before he was 20, however, Finkbeiner’s efforts had resulted in the planting of more than 14 billion trees around the world.

Finkbeiner and his classmates began the project – named “Plant – for – the – Planet” – by planting the first tree outside their school. Other schools followed the example, and news of the one – million challenge spread. As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament. Other invitations soon followed, and when he was just 13, he spoke at a United Nations conference in New York. “We cannot trust that adults alone will save our future,” he said in the speech. “We have to take our future in our hands.” Finkbeiner is ow in his twenties, and “Plant – for – the – Planet” is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees. Germany’s one millionth tree was planted long ago. The goal now is one trillion – 150 for every person on Earth.

Finkbeiner continues to give talks on climate change to world leaders. “I don’t think we can give up on this generation of adults,” he says, “and wait 20 or 30 years for our generation to come to power. We don’t have that time. All we can do is push [current world leaders] in the right direction.”

Which if the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Ảnh hưởng của việc phá rừng

B. Tương lai của thế hệ trẻ

C. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu

D. Trồng cây vì hành tinh

Thông tin:

- At the end of his talk, he challenged the people of his country to help by planting one million trees. (Kết thúc buổi nói chuyện, anh ấy đã kêu gọi người dân cả nước cùng chung tay trồng một triệu cây xanh.)

- Finkbeiner and his classmates began the project – named “Plant – for – the – Planet” – by planting the first tree outside their school. (Finkbeiner và các bạn cùng lớp đã bắt đầu dự án mang tên “Trồng cây cho Trái Đất” bằng việc trồng cây đầu tiên trước cửa trường.)


Câu 47:

06/09/2024

The word “deforestation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Từ ‘deforestation’ trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.

A. hành động bảo vệ cây

B. việc chặt cây

C. quá trình trồng lại cây

D. cách chăm sóc cây

Thông tin: The young German spoke about deforestation and its effect on the planet. (Người Đức trẻ tuổi nói về nạn phá rừng và tác động của nó lên hành tinh.)


Câu 48:

22/07/2024

According to paragraph 2, what first happened to Finkbeiner after the widespread impact of his “Plant – for – the – Planet” project?


Câu 49:

22/07/2024

In the third paragraph, what does the word “It” refer to?


Câu 50:

23/07/2024

What is NOT true about Plant – for – the - Planet today?


Bắt đầu thi ngay