(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ có đáp án
-
3352 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án
A. app (/æp/)
B. fan (/fæn/)
C. cat (/kæt/)
D. age (/eɪdʒ/)
Phần gạch chân của từ "age" (/eɪdʒ/) có âm /eɪ/, trong khi các từ còn lại có âm /æ/ → Chọn D.
Câu 2:
29/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Xét các đáp án, ta thấy đáp án D có âm “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.
Dịch nghĩa:
“A. then /ðen/ (adv): sau đó
B. these /ðiːz/ (determiner): những cái
C. though /ðəʊ/ (conjunction): mặc dù
D. thin /θɪn/ (adj): mỏng”
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích
B. enter /ˈentə(r)/ (v): bước vào
C. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh
D. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): xem xét
C. exercise /ˈeksəsaɪz/ (v): tập thể dục
D. decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang trí
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was the case of any port in a ______ when the supermodel went to work in my centre after she had been unemployed for 10 months due to corona pandemic.
Đáp án B
Ta có cấu trúc “any port in a storm: có còn hơn không”
Dịch nghĩa: “Đó là trường hợp có còn hơn không khi siêu mẫu vào trung tâm tôi làm việc sau 10 tháng thất nghiệp vì đại dịch corona.”
Câu 6:
22/07/2024Bob told you something about my story, ______?
Đáp án A
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì quá khứ đơn “Bob told” → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của quá khứ đơn, chủ ngữ số ít Bob chuyển thành “he” và dùng trợ động từ dạng phủ định của thì quá khứ đơn “didn’t” → Chọn A.
Dịch nghĩa: Bob đã kể cho bạn điều gì đó về chuyện của tôi, đúng không?
Câu 7:
17/09/2024It’s necessary for students to listen to their teacher ______.
Đáp án D
- attention (n): sự chú ý
- attentive (adj): chăm chú, chú ý
- attend (v): tham dự
- attentively (adv): một cách chăm chú
Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ‘listen’.=> Chọn D
Dịch nghĩa: Học sinh phải lắng nghe giáo viên của họ một cách chăm chú.
Câu 8:
22/07/2024Bill ______ at his watch and started running. He was late for school.
Đáp án C
Xét về nghĩa và bối cảnh của sự việc, ta thấy:
A. observed (v): quan sát
B. noticed (v): chú ý
C. glanced at something (v): nhìn lướt quá/ nhìn thoáng qua
D. watched (v): xem
Dịch nghĩa:” Bill nhìn liếc qua đồng hồ và bắt đầu chạy. Anh ta đã bị trễ học.
Câu 9:
22/07/2024I hope that when my birthday comes, I ______ a new motorbike by my father.
Đáp án D
Xét về nghĩa ta thấy sự việc là chưa xảy ra, mang theo nghĩa bị động => thì TLĐ là “will be + PII”.
Cấu trúc câu: When HTĐ, TLĐ
Dịch nghĩa:”Tôi hy vọng rằng khi sinh nhật của tôi đến, tôi sẽ được nhận một chiếc xe máy mới từ cha tôi.”
Câu 10:
23/07/2024I will take the dog out for a walk ______.
Đáp án C
Ta có: When + HTHT, TLĐ: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai.
Cụm từ “As soon as = When”
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi tôi làm xong bài tập về nhà.”
Câu 11:
22/07/2024Dogs are thought to be ______ than cats.
Đáp án A
So sánh hơn, tính từ dài ‘intelligent’ → dùng cấu trúc ‘S + be + more adj + than + O’
Dịch nghĩa: Chó thường được cho là thông minh hơn mèo.
Câu 12:
22/07/2024If you want to do well in this company, you have to keep your ______ to the grindstone.
Đáp án B
Ta có: cụm từ “keep your nose to the grindstone: làm việc chăm chỉ liên tục trong một thời gian dài”
Dịch nghĩa: “Nếu bạn muốn làm tốt trong công ty này, bạn phải làm việc chăm chỉ liên tục trong một thời gian dài.
Câu 13:
22/07/2024Mary is fond ______ reading books in her free time.
Đáp án D
be fond of something/Ving: có hứng thú, yêu thích cái gì/làm gì
Dịch nghĩa: Mary thích đọc sách vào thời gian rảnh rỗi.
Câu 14:
26/07/2024One masterpiece of literature ______ for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.
Đáp án C
Ta có: Mệnh đề quan hệ được rút gọn bằng cách rút gọn với “V_ed/ V3” – do đây là câu bị động.
Dịch nghĩa: " Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn hay nhất từ trước đến nay.”
Câu 15:
22/07/2024I don’t mind ______ her to carry the heavy suitcase upstairs.
Đáp án A
Cấu trúc cụm từ “mind V_ing something: phiền làm gì”
Dịch nghĩa: “ Tôi không cảm thấy phiền khi giúp cô ấy mang chiếc vali nặng lên lầu.”
Câu 16:
23/07/2024Michael ______ his wet boots and sat by the fire to warm himself.
Đáp án C
put off (v) trì hoãn, cởi ra
put on (v) mặc vào, đeo vào
took off (v) cởi ra, tháo ra
took on (v) đảm nhận, chấp nhận
Dịch nghĩa: Michael cởi đôi giày ướt của mình và ngồi cạnh lò sưởi để sưởi ấm.
Câu 17:
22/07/2024If you need to ______ the teacher’s attention, just raise your hand.
Kiến thức collocation:
attract somebody’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Nếu bạn cần thu hút sự chú ý của giáo viên, giơ tay lên là được.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
22/07/2024Peter’s uncle was an accomplished guitarist and he used to play ______ guitar in a famous band.
Đáp án D
Khi nói về việc chơi một nhạc cụ nào đó, ta dùng cấu trúc có mạo từ ‘the’: play + the + instrument → Chọn D.
Dịch nghĩa: Chú của Peter là một nghệ sĩ chơi ghi-ta tài ba và ông ấy từng chơi ghi-ta trong một ban nhạc nổi tiếng.
Câu 19:
17/07/2024John ______ the latest novel of a famous writer when I saw him.
Đáp án C
Ta có: sự kết hợp thì diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
=> “QKTD when QKĐ”
Dịch nghĩa: “John đang đọc cuốn tiểu thuyết mới nhất của một nhà văn nổi tiếng khi tôi nhìn thấy anh ấy.
Câu 20:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
David and Mary are talking about David’s cell phone.
- Mary: “I’ve never seen such a nice cell phone, David.”
- David: “______.”
Đáp án D.
Xét về nghĩa và bối cảnh của câu chuyện diễn ra.
Dịch nghĩa:
David và Mary đang nói về chiếc điện thoại của David.
- Mary: Tôi chưa bao giờ thấy một chiếc điện thoại di động đẹp như thế này , David.
- David: Cảm ơn bạn. Tôi rất vui khi bạn thích nó.
A. Không có gì đâu.
B. Rất hân hạnh.
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
D. Cảm ơn bạn. Tôi rất vui khi bạn thích nó.
Câu 21:
22/07/2024Jenny and Jimmy are talking about university education.
- Jenny: “I think a university degree is the only way to succeed in life.”
- Jimmy: “______. There are many successful people without a university degree.”
A. Không sao đâu
B. Đó là một ý kiến hay.
C. Tôi không đồng ý cho lắm.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý
Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang nói về giáo dục đại học.
- Jenny: "Tôi nghĩ tấm bằng đại học là con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống."
- Jimmy: "Tôi không đồng ý cho lắm. Có rất nhiều người thành công mà không cần bằng đại học."
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The number of girls in this mountainous village attending primary school this year has increased from 30 to 50.
A. balance (v): cân bằng
B. remain (v): giữ nguyên
C. decrease (v): giảm
D. improve (v): cải thiện
→ increase (v): tăng >< decrease
Tạm dịch: Số bé gái ở ngôi làng miền núi này đi học tiểu học năm nay đã tăng từ 30 lên 50 em.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
23/07/2024Instead of getting all riled up about the boy’s uncooperative behaviours, the teacher should try to figure out how to get him involved in the class activities.
Đáp án A
Xét về nghĩa của cụm từ. Ta có “get all riled up (idiom): tức giận, nổi giận”
A. being extremely satisfied: cực kỳ hài lòng >< get all riled up: làm nổi giận
B. appearing quite unconcerned: tỏ ra khá thờ ơ
C. becoming really annoyed: cực kỳ hài lòng
D. getting highly excited: trở nên rất phấn khích
Dịch nghĩa:” Thay vì tức giận về những hành vi bất hợp tác của cậu bé, giáo viên nên cố gắng tìm ra cách để cậu tham gia vào các hoạt động trong lớp học.”
Câu 24:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Her graceful performance of this traditional art form in the evening session was a real source of pleasure.
A. negative (adj): tiêu cực
B. elegant (adj): thanh lịch
C. simple (adj): đơn giản
D. harmful (adj): có hại
→ graceful (adj): duyên dáng = elegant
Tạm dịch: Buổi biểu diễn duyên dáng của loại hình nghệ thuật truyền thống này trong buổi tối là một niềm vui thực sự.
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
09/08/2024Understanding why women have to apply for social assistance at the different life stages requires knowledge about their support situation during their entire life course.
Đáp án C
Ta có: từ “assistance (n): sự giúp đỡ
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. acceptance (n): sự chấp nhận
B. benefit (n): lợi ích
C. help (n): sự giúp đỡ
D. need (n): nhu cầu
Dịch nghĩa: “Để hiểu lý do tại sao phụ nữ phải nộp đơn xin trợ giúp xã hội ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời đòi hỏi phải có kiến thức về tình hình hỗ trợ của họ trong suốt cuộc đời.”
Câu 26:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Lucas and Oliver last got together more than a year ago.
Lucas và Oliver gặp nhau lần cuối cách đây hơn một năm.
A. Sai ngữ pháp
B. Lần đầu tiên Lucas và Oliver gặp nhau là hơn một năm trước.
C. Lucas và Oliver đã không gặp nhau vào năm ngoái.
D. Lucas và Oliver đã không gặp nhau hơn một năm.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
31/07/2024Taking photographs in this museum is not allowed.
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
Chụp ảnh trong bảo tàng này là không được phép.
A. Bạn nên chụp ảnh trong bảo tàng này.
B. Bạn không nên chụp ảnh trong bảo tàng này.
C. Bạn không cần chụp ảnh trong bảo tàng này.
D. Bạn có thể chụp ảnh trong bảo tàng này.
Câu 28:
25/07/2024“Who did you go to the party with last night?” asked my brother.
Đáp án A
Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O
you → I
did you go → I had gone
last night → the night before
Dịch nghĩa: “Đêm qua em đi dự tiệc với ai vậy?” anh trai tôi hỏi.
= Anh trai tôi hỏi tôi đã đi dự tiệc với ai vào tối hôm trước.
Câu 29:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underline part that needs correction in each of the following questions.
Many students at the institution worshipped her father because he was a distinguishable professor and achieved many prestigious awards.
Kiến thức từ vựng:
- distinguishable (adj): có thể phân biệt được
- distinguished (adj): kiệt suất, nổi tiếng
Sửa: distinguishable → distinguished
Tạm dịch: Nhiều sinh viên tại trường tôn thờ cha cô ấy vì ông là một giáo sư ưu tú và đạt được nhiều giải thưởng danh giá.
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
09/09/2024Last night, my sister stays up so late to study for her final exams.
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘last night – đêm qua’ → Động từ phải chia ở dạng Vpast (V-ed) → Sửa ‘stays’ thành ‘stayed’.
Dịch nghĩa: Tối qua, chị gái tôi thức khuya lắm để ôn thi cuối kỳ.
Câu 31:
23/07/2024Judy knew that there was an error of sentence structure in her essay, but she couldn’t find them.
Đáp án D
Sửa ‘them’ thành ‘it’ vì là từ chiếu cho danh từ số ít ‘an error of sentence structure’ của vế trước đó.
Dịch nghĩa: Judy biết rằng có một lỗi cấu trúc câu trong bài luận của cô ấy, nhưng cô ấy không thể tìm thấy nó.
Câu 32:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
Đáp án A
Cấu trúc "Hardly had... when..." diễn đạt hành động thứ hai xảy ra gần như ngay sau hành động đầu tiên.
Dịch nghĩa: Emily vừa mới hoàn thành việc lưu tất cả tài liệu. Máy tính đơ ngay sau đó.
A. Emily vừa mới hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu thì máy tính đã bị đơ. → Đúng.
B. Nếu không có sự cố máy tính, Emily có thể đã lưu được tất cả các tài liệu. → Sai thứ tự hành động xảy ra trong câu.
C. Chẳng bao lâu sau khi máy tính bị đơ thì Emily đã hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. → Sai về nghĩa.
D. Ngay lúc Emily bắt đầu lưu tất cả các tài liệu, máy tính đã bị đơ. → Sai thứ tự hành động xảy ra trong câu.
Câu 33:
23/07/2024My brother is not old enough. He can’t take the driving test.
Đáp án A
Câu viết lại là câu điều kiện loại II (không có thực ở hiện tại): If + S + Vpast, S + would/could + Vo.
→ Chọn A.
B. Nếu như anh trai tôi còn trẻ để có thể làm bài thi lái xe. → Sai về nghĩa, không hợp ngữ cảnh.
C. Nếu anh trai tôi đã đủ tuổi, anh ấy có thể đã làm bài thi lái xe. → Sai loại câu điền kiện.
D. Miễn là anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy không thể làm bài thi lái xe. → Câu viết lại phải là câu trái ngược với hiện tại, sai loại câu điều kiện.
Dịch nghĩa: Em trai tôi không đủ tuổi. Em ấy không thể thi bằng lái xe.
= Nếu em trai tôi đủ tuổi, em ấy có thể thi bằng lái xe.
Câu 34:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
School exams are, generally speaking, the first kind of test we take. They find out how much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn’t it a fact that some people (34)______ are very academically successful don’t have any common sense.
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (35)______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person’s IQ is their intelligence as it is measured by a special test. The most common IQ tests are (36)______ by Mensa, an organization that was found in England in 1946. People taking the tests are judged in (37)______ to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa. (38)______ the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time. But that’s the problem; the whole point of the test is that they’re against the clock.
DỊCH BÀI:
Nói chung, các kỳ thi ở trường là loại bài kiểm tra đầu tiên mà chúng ta thực hiện. Chúng kiểm tra xem chúng ta đã tiếp thu được bao nhiêu kiến thức. Nhưng chúng có thực sự cho thấy chúng ta thông minh như thế nào không? Rốt cuộc thì chẳng phải sự thật là một số người rất thành công trong học tập lại không biết những điều căn bản ư?
Trí thông minh là tốc độ mà chúng ta có thể hiểu và phản ứng với các tình huống mới và nó thường được kiểm tra bằng các câu đố logic. Mặc dù các nhà khoa học hiện đang chuẩn bị công nghệ máy tính tiên tiến có thể "đọc" bộ não của chúng ta, nhưng các bài kiểm tra hiện tại vẫn là cách phổ biến nhất để đo lường trí thông minh.
IQ của một người là trí thông minh của họ vì nó được đo bằng một bài kiểm tra đặc biệt. Các bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mensa, một tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946. Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá dựa trên điểm trung bình là 100 và những người đạt điểm trên 148 được quyền tham gia Mensa. Tất cả các câu hỏi đều đơn giản và hầu hết mọi người đều có thể trả lời nếu có đủ thời gian. Nhưng đó là vấn đề; mục đích của bài kiểm tra là bạn phải làm dưới áp lực thời gian.
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘WHO’ thay cho danh từ chỉ người ‘some people’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: After all, isn't it a fact that some people who are very academically successful don't have any common sense.
(Rốt cuộc thì chẳng phải sự thật là một số người rất thành công trong học tập lại không biết những điều căn bản ư?)
→ Chọn đáp án D
Câu 35:
22/07/2024Kiến thức liên từ:
- unless: trừ khi
- since: kể từ khi, bởi vì
- because + S + V: bởi vì
- although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Although scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
(Mặc dù các nhà khoa học hiện đang chuẩn bị công nghệ máy tính tiên tiến có thể "đọc" bộ não của chúng ta, nhưng các bài kiểm tra hiện tại vẫn là cách phổ biến nhất để đo lường trí thông minh.)
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
22/07/2024A. command (v): chỉ huy
B. administer (v): quản lý
C. regulate (v): quy định
D. appoint (v): bổ nhiệm
Tạm dịch: The most common IQ tests are administered by Mensa, an organization that was found in England in 1946.
(Các bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được quản lý bởi Mensa, một tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946.)
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
22/07/2024A. association (n): hiệp hội
B. regard (n): quan tâm, chú ý
C. relation (n): quan hệ → in relation to something: có liên quan tới
D. concern (n): quan tâm
Tạm dịch: People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa.
(Những người tham gia các bài kiểm tra được đánh giá dựa trên điểm trung bình là 100 và những người đạt điểm trên 148 được quyền tham gia Mensa.)
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
23/07/2024Kiến thức lượng từ:
- all the + N số nhiều/không đếm được: tất cả
- few + N đếm được số nhiều: rất ít
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
Tạm dịch: All the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time.
(Tất cả các câu hỏi đều đơn giản và hầu hết mọi người đều có thể trả lời nếu có đủ thời gian.)
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 39 to 43.
Can you imagine waking up each day in a house that is gently rocked by the movement of water, having a water park as a garden and getting to work by water taxi? Well, for some people this vision of the future may become a reality. It is a commonly accepted fact that as the Earth’s temperature rises, the ice caps at the North and South Poles will melt, causing the sea level to rise.
So, where does this leave the many countries in the world which have large sections of their populations living in areas which lie at or below sea level? The Netherlands, for example, is one of the most highly populated, low-lying countries in the world and has been battling with the problem of flooding for years. Further rises in the sea level would mean much of the country will disappear under water.
Inventive architects may have come up with a solution to the problem: a floating house actually built on the water. The basic idea is that houses will have a base filled with air and a way of anchoring them to the ground. This will allow the houses to float upwards whenever the sea level rises and sink back down when the sea level drops. So, are floating houses the homes of the future? For some people there may be no alternative; for others it will be through choice. After all, who says you have to live on dry land anyway?
Which of the following statements best expresses the main idea of the passage?
Đáp án D
Xét các thông tin bài đọc cung cấp, ta có thông tin sau: “So, are floating houses the homes of the future? For some people there may be no alternative; for others it will be through choice.”
(Vậy, liệu những căn nhà nổi có phải là nhà của tương lai không? Đối với một số người, có thể không có lựa chọn khác; còn đối với những người khác, đó sẽ là một sự lựa chọn. Dù sao, ai nói rằng bạn phải sống trên đất liền chứ?)
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau từ 39 đến 43.
Bạn có thể tưởng tượng mỗi ngày thức dậy trong một ngôi nhà rung chuyển nhẹ nhàng bởi chuyển động của nước, có công viên nước như một khu vườn và đi làm bằng taxi nước không? Chà, đối với một số người, tầm nhìn về tương lai này có thể trở thành hiện thực. Một thực tế được chấp nhận phổ biến là khi nhiệt độ Trái đất tăng lên, các tảng băng ở Bắc Cực và Nam Cực sẽ tan chảy, khiến mực nước biển dâng cao.
Vì vậy, điều này dẫn đến đâu cho nhiều quốc gia trên thế giới có phần lớn dân số sống ở những khu vực nằm bằng hoặc dưới mực nước biển? Ví dụ, Hà Lan là một trong những quốc gia vùng trũng, đông dân nhất thế giới và đã phải chiến đấu với vấn đề lũ lụt trong nhiều năm. Mực nước biển dâng cao hơn nữa có nghĩa là phần lớn đất nước sẽ biến mất dưới nước.
Các kiến trúc sư sáng tạo có thể đã nghĩ ra giải pháp cho vấn đề này: một ngôi nhà nổi thực sự được xây dựng trên mặt nước. Ý tưởng cơ bản là các ngôi nhà sẽ có phần đế chứa đầy không khí và có cách để neo chúng xuống đất. Điều này sẽ cho phép những ngôi nhà nổi lên bất cứ khi nào mực nước biển dâng lên và chìm xuống khi mực nước biển giảm xuống. Vậy nhà nổi có phải là ngôi nhà của tương lai? Đối với một số người có thể không có lựa chọn nào khác; đối với những người khác nó sẽ thông qua sự lựa chọn. Rốt cuộc, ai nói bạn phải sống trên đất khô?
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của đoạn văn?
A. Cuối cùng toàn bộ thế giới sẽ bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
B. Các nước bị ảnh hưởng bởi lũ lụt có thể bị chìm.
C. Nhà nổi sẽ trở thành bình thường trong tương lai.
D. Những ngôi nhà xây trên mặt nước có thể là ngôi nhà tương lai của một số người.”
Câu 40:
22/07/2024According to the text, in the future the level of the sea will rise because ______.
Theo văn bản, trong tương lai mực nước biển sẽ tăng lên vì _______.
A. các chỏm băng sẽ di chuyển và tăng mực nước
B. thế giới sẽ trở nên lạnh hơn gây ra nhiều mưa hơn
C. nhiệt sẽ biến băng thành nước và làm tăng mực nước
D. nhiều nước đang chìm trong nước và sẽ buộc phải tăng mực nước
Thông tin: It is a commonly accepted fact that as the Earth's temperature rises, the ice caps at the North and South Poles will melt, causing the sea level to rise.
(Một thực tế là khi nhiệt độ Trái đất tăng lên, các chỏm băng ở Bắc và Nam Cực sẽ tan chảy, khiến mực nước biển dâng lên.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
22/07/2024What does the word vision in the first paragraph probably mean?
Từ “vision” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. hình ảnh, ý tưởng
B. màn hình
C. cái nhìn thoáng qua
D. thị lực
→ vision (n): viễn cảnh = image
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
22/07/2024The word their in the second paragraph refers to ______.
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. chỏm băng
B. phần lớn
C. quần thể, dân số
D. nhiều quốc gia
Thông tin:
+ So, where does this leave many countries in the world which have large sections of their populations living in areas which lie at or below sea level?
(Vì vậy, điều này khiến nhiều quốc gia trên thế giới có phần lớn dân số sống ở những khu vực nằm bằng hoặc thấp hơn mực nước biển ở đâu?)
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
22/07/2024Why does the writer choose the Netherlands as an example?
Tại sao người viết chọn Hà Lan làm ví dụ?
A. Mục đích là để khuyến khích các kiến trúc sư ở đó.
B. Đất nước này sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mực nước dâng cao.
C. Đất nước này có dân số thấp.
D. Đất nước này phải đối mặt với vấn đề nhà ở.
Thông tin:
+ The Netherlands, for example, is one of the most highly populated, lowlying countries in the world and has been battling with the problem of flooding for years. Further rises in the sea level would mean much of the country will disappear under water.
(Ví dụ, Hà Lan là một trong những quốc gia có dân số đông, nằm ở vùng trũng thấp nhất trên thế giới và đã phải chiến đấu với vấn đề lũ lụt trong nhiều năm. Mực nước biển dâng cao hơn nữa có nghĩa là phần lớn đất nước sẽ biến mất dưới nước.)
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyoto in Japan in 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions. It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scare mongering.
What is the main idea of the passage?
DỊCH BÀI:
Các chuyên gia về khí hậu học và các nhà khoa học khác đang vô cùng lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. Phải thừa nhận rằng những biến đổi khí hậu đã xảy ra trên hành tinh của chúng ta trước đây. Ví dụ, đã có một số thời kỳ băng hà hoặc thời kỳ băng hà.
Tuy nhiên, những thay đổi khí hậu này khác với những thay đổi hiện đại ở chỗ chúng xảy ra dần dần và theo như chúng tôi biết là một cách tự nhiên. Những thay đổi hiện đang được theo dõi được cho là kết quả không phải do nguyên nhân tự nhiên, mà do hoạt động của con người. Hơn nữa, tốc độ thay đổi đang trở nên nhanh chóng một cách đáng báo động.
Vấn đề chính là hành tinh dường như đang nóng lên. Theo một số chuyên gia, quá trình nóng lên này, được gọi là sự nóng lên toàn cầu, đang diễn ra với tốc độ chưa từng thấy trong 10.000 năm qua. Những tác động đối với hành tinh là rất nghiêm trọng. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên có thể làm phát sinh những thảm họa sinh thái như sự gia tăng cực kỳ cao về tỷ lệ lũ lụt và hạn hán. Những điều này lần lượt có thể có một tác động có hại cho nông nghiệp.
Người ta cho rằng sự nóng lên bất thường của Trái đất này là do cái gọi là khí nhà kính, chẳng hạn như CO2, bị thải vào bầu khí quyển bởi động cơ ô tô và các quy trình công nghiệp hiện đại. Những loại khí như vậy không chỉ làm tăng thêm ô nhiễm bầu khí quyển mà còn tạo ra hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị giữ lại. Điều này dẫn đến sự nóng lên của hành tinh.
Các chính trị gia cũng lo ngại về biến đổi khí hậu và hiện nay thường xuyên có các hội nghị thượng đỉnh về chủ đề này, với sự tham dự của đại diện từ khoảng 180 quốc gia công nghiệp hóa trên thế giới. Trong số các hội nghị thượng đỉnh này, hội nghị quan trọng nhất diễn ra ở Kyoto, Nhật Bản vào năm 1997. Tại đó, các nước công nghiệp phát triển nhất đã nhất trí rằng sẽ cố gắng giảm lượng phát thải khí nhà kính và đưa ra các mục tiêu cho việc giảm phát thải này. Cũng có ý kiến cho rằng nên trồng nhiều rừng hơn để tạo ra cái gọi là bể hấp thụ khí nhà kính. Ít nhất một phần của vấn đề biến đổi khí hậu nhanh chóng là do nạn phá rừng quá mạnh.
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Biến đổi khí hậu và nỗ lực của con người để cải thiện.
B. Phá rừng do hoạt động của con người và hậu quả của nó.
C. Thảm họa sinh thái và ảnh hưởng của chúng trên toàn thế giới.
D. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên và các hình thái thời tiết cực đoan.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những vấn đề xoay quanh việc biến đổi khí hậu trên toàn cầu và những nỗ lực của người dân, chính phủ và các nhà khoa học trong việc hạn chế vấn đề khí hậu này.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
22/07/2024According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?
Theo đoạn văn, khí hậu thay đổi trong kỷ băng hà khác với thời hiện đại như thế nào?
A. Chúng hoàn toàn được con người kiểm soát.
B. Chúng xảy ra một cách tự nhiên trong một thời gian dài.
C. Chúng hoàn toàn là kết quả hoạt động của con người.
D. Một phần là do dụng ý.
Thông tin:
+ These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally.
(Tuy nhiên, những thay đổi khí hậu này khác với những thay đổi hiện đại ở chỗ chúng xảy ra dần dần và theo như chúng tôi biết là một cách tự nhiên.)
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
22/07/2024The word This in the third paragraph refers to ______.
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. hiệu ứng nhà kính
B. sức nóng của mặt trời bị giữ lại
C. sự ô nhiễm bầu không khí
D. quá trình công nghiệp hiện đại
Thông tin: Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
(Những loại khí như vậy không chỉ làm tăng thêm ô nhiễm bầu khí quyển mà còn tạo ra hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị giữ lại. Điều này dẫn đến sự nóng lên của hành tinh.)
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
22/07/2024The word unprecedented in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Từ “unprecedented” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. đã được chứng kiến
B. được coi là quan trọng
C. chưa từng thấy trước đây
D. được hỗ trợ công khai
→ unprecedented (adj): chưa có tiền lệ = never seen before
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
22/07/2024The word drastic in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Từ “drastic” trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ _____.
A. rõ ràng
B. nghiêm trọng
C. cứng, khó khăn
D. phổ biến
→ drastic (adj): nghiêm trọng = severe
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
22/07/2024Which of the following is NOT true, according to the passage?
Điều nào sau đây là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Các chính trị gia nằm trong số những người lo lắng đến biến đổi khí hậu.
B. Khí cacbonic là một trong những khí có thể gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Cái bể chứa tạo bởi rừng có thể hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
D. Vấn đề biến đổi khí hậu diễn ra nhanh chóng chủ yếu do nạn phá rừng gây ra.
Thông tin:
+ Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries.
(Các chính trị gia cũng lo ngại về biến đổi khí hậu và hiện nay thường xuyên có các hội nghị thượng đỉnh về chủ đề này, với sự tham dự của đại diện từ khoảng 180 quốc gia công nghiệp hóa trên thế giới.)
→ A đúng
+ It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example.
(Người ta nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu của Trái đất điều này là do khí hiệu ứng nhà kính, như CO2, bị thải vào không khí bằng xe hơi động cơ và quy trình công nghiệp hiện đại.)
→ B đúng
+ It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases.
(Người ta cũng gợi ý rằng nên trồng nhiều rừng hơn để tạo “bồn” hấp thụ khí nhà kính.)
→ C đúng
+ At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. (Ít nhất một phần của vấn đề biến đổi khí hậu nhanh chóng là do nạn phá rừng quá mạnh.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
22/07/2024It is implied in the passage that, agriculture could ______.
Đoạn văn ngụ ý rằng nông nghiệp có thể ______.
A. làm phát sinh nhiều thảm họa sinh thái
B. làm cho hiện tượng nóng lên toàn cầu nghiêm trọng hơn
C. bị ảnh hưởng gián tiếp bởi sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu
D. bị thiệt hại trực tiếp bởi sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu
Thông tin:
+ Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
(Nhiệt độ toàn cầu tăng lên có thể làm phát sinh những thảm họa sinh thái như sự gia tăng cực kỳ cao về tỷ lệ lũ lụt và hạn hán. Những điều này lần lượt có thể có tác động có hại đối với ngành nông nghiệp.)
→ Chọn đáp án C
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2176 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1648 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1131 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2151 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2134 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (610 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1031 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1119 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1451 lượt thi)