(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
-
3792 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The 1960s building boom in Zürich completely changed the rural landscape.
Chọn C
Câu 2:
22/07/2024This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better learning condition.
Chọn B
Câu 3:
06/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án C
verbal /ˈvɜrbəl/ (adj) bằng lời nói, bằng miệng
normal /'nɔ:məl/ (adj) thông thường, bình thường
diverse /daɪˈvɜːs/ (adj) đa dạng
common /ˈkɒmən/ (adj) chung, phổ biến
Từ ‘diverse’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn C.
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Chọn D
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn B
Câu 6:
13/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
architect /ˈɑː.kɪ.tekt/ (n) kiến trúc sư
scholar /ˈskɒl.ər/ (n) nhà nghiên cứu, học giả
chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ (n) hóa học
children /ˈtʃɪl.drən/ (n) lũ trẻ con
Từ ‘children’ có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /k/ → Chọn D
Câu 7:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In our busy, stress-filled modern times, how do people meet their life partner In Britain, over 50% of single adults think that online dating provides the answer. Internet dating sites have become the most popular way to meet people. But is the Internet the ideal way to find their true love? The dating agencies think so. They are using science in an attempt to match people more closely with suitable partners. In the past, dating agencies just used a simple personality profile, and a hobbies and interests questionnaire to put people together. Now, however, more and more of them are using psychometric tests. These detailed psychological questionnaires were developed by scientists at the beginning of the twentieth century to recruit good spies for the First World War. Later they were used in business to find the right people for the right jobs. And now online dating agencies are using the same techniques. If you logged on to a dating agency today, you might have to answer over 200 questions about yourself and the kind of person you would like to meet. It would take a very long time.
But does it work? Yes, says Dr Tan Fellowes, a senior research scientist at one of the most popular agencies. It allows us to match people far more closely with compatible partners, so that there is a greater chance of success. So how does it work in real life? Here are two people's stories. Cathy is an attractive fitness instructor. "I was working long hours and wasn't meeting man that I was interested in, so I joined a dating agency," says Cathy. "I was matched with several men and one of them was David. When I first met him I wasn't impressed. But as we started talking, I discovered that we had a huge amount in common. I liked his attitude to life and the way he talked, and I realized that I really liked him. So, as a fitness instructor, I told him he had to get in shape!" Seven months later, Cathy and David got married. "And now I think he is the most gorgeous man in the world!" she says. Simon's experience was different. "I wanted a serious relationship and a friend suggested online dating. I had some very pleasant dates with some nice women and had a good time. All of them shared my interested film and travel, some were compatible, but there just wasn't that sparked of attraction. It was strange."
Dr Sarah Kenton agrees. She is the author of How to meet your Soulmate. She says, "Psychometric od testing is useful, but can't take account of attraction for someone because they have something you haven't got." As the old saying goes, "Opposites attract." So, perhaps science can help you find your perfect partner, but sometimes it's just down to chemistry.
(Adapted from Solutions by Paul Davies)
What could be the best title for the passage?
Đáp án C
Theo các thông tin bài viết cung cấp, ta thấy:
- In our busy, stress-filled modern times, how do people meet their life partner In Britain, over 50% of single adults think that online dating provides the answer. Internet dating sites have become the most popular way to meet people.
- It allows us to match people far more closely with compatible partners, so that there is a greater chance of success.
- Perhaps science can help you find your perfect partner, but sometimes it's just down to chemistry.
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
Trong thời hiện đại bận rộn và đầy căng thẳng của chúng ta, làm thế nào để mọi người gặp được bạn đời của mình? Ở Anh, hơn 50% người trưởng thành độc thân nghĩ rằng hẹn hò trực tuyến sẽ mang lại câu trả lời. Các trang web hẹn hò trên Internet đã trở thành cách phổ biến nhất để gặp gỡ mọi người. Nhưng liệu Internet có phải là cách lý tưởng để tìm thấy tình yêu đích thực của họ? Các công ty hẹn hò nghĩ như vậy. Họ đang sử dụng khoa học nhằm cố gắng kết nối mọi người chặt chẽ hơn với những đối tác phù hợp. Trước đây, các công ty hẹn hò chỉ sử dụng hồ sơ cá nhân đơn giản và bảng câu hỏi về sở thích và sở thích để ghép mọi người lại với nhau. Tuy nhiên, hiện nay ngày càng nhiều người trong số họ sử dụng các bài kiểm tra tâm lý. Những bảng câu hỏi tâm lý chi tiết này được các nhà khoa học phát triển vào đầu thế kỷ XX để tuyển mộ những điệp viên giỏi cho Thế chiến thứ nhất. Sau đó, chúng được sử dụng trong kinh doanh để tìm đúng người cho đúng việc. Và hiện nay các công ty hẹn hò trực tuyến đang sử dụng kỹ thuật tương tự. Nếu hôm nay bạn đăng nhập vào một công ty hẹn hò, bạn có thể phải trả lời hơn 200 câu hỏi về bản thân và mẫu người mà bạn muốn gặp. Nó sẽ mất một thời gian rất dài.
Nhưng nó có hoạt động không? Đúng vậy, Tiến sĩ Tan Fellowes, một nhà khoa học nghiên cứu cấp cao tại một trong những cơ quan nổi tiếng nhất cho biết. Nó cho phép chúng tôi kết nối mọi người chặt chẽ hơn với các đối tác tương thích để có cơ hội thành công cao hơn. Vậy nó hoạt động như thế nào trong cuộc sống thực? Đây là câu chuyện của hai người. Cathy là một huấn luyện viên thể hình hấp dẫn. Cathy nói: “Tôi đã làm việc nhiều giờ và không gặp được người đàn ông mà tôi quan tâm, vì vậy tôi đã gia nhập một công ty hẹn hò”. "Tôi được ghép với một số người đàn ông và một trong số họ là David. Khi gặp anh ấy lần đầu, tôi không có ấn tượng gì. Nhưng khi bắt đầu nói chuyện, tôi phát hiện ra rằng chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Tôi thích thái độ của anh ấy với cuộc sống và mọi việc." cách anh ấy nói chuyện, và tôi nhận ra rằng tôi thực sự thích anh ấy, vì vậy, với tư cách là một huấn luyện viên thể hình, tôi đã nói với anh ấy rằng anh ấy phải tập thể dục lại!" Bảy tháng sau, Cathy và David kết hôn. "Và bây giờ tôi nghĩ anh ấy là người đàn ông đẹp nhất thế giới!" cô ấy nói. Trải nghiệm của Simon thì khác. "Tôi muốn có một mối quan hệ nghiêm túc và một người bạn gợi ý hẹn hò trực tuyến. Tôi đã có những cuộc hẹn hò rất vui vẻ với một số phụ nữ tốt bụng và có khoảng thời gian vui vẻ. Tất cả họ đều chia sẻ sở thích về bộ phim và chuyến du lịch của tôi, một số thì hợp nhau, nhưng không phải vậy." có sức hấp dẫn lạ lùng.
Tiến sĩ Sarah Kenton đồng ý. Cô ấy là tác giả của cuốn Làm thế nào để gặp được người bạn tâm giao của bạn. Cô ấy nói, "Kiểm tra tâm lý od rất hữu ích, nhưng không thể tính đến sự hấp dẫn đối với ai đó vì họ có thứ mà bạn không có." Như người xưa vẫn nói, "Sự đối lập sẽ thu hút". Vì vậy, có lẽ khoa học có thể giúp bạn tìm được người bạn đời hoàn hảo của mình, nhưng đôi khi điều đó chỉ phụ thuộc vào hóa học.
(Chuyển thể từ Giải pháp của Paul Davies)
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn có thể là gì?
A. Hẹn hò trực tuyến: Một công việc kinh doanh phát đạt ở Anh.
B. Khoa học có thể giúp bạn tìm thấy tình yêu không?
C. Hẹn hò trên Internet: Kỳ vọng và thực tế rõ ràng.
D. Tình yêu trên Internet: Ưu và nhược điểm.
Câu 8:
22/07/2024According to paragraph 1, what is the most popular way for single adults to meet their life partners in Britain?
Chọn B
Câu 10:
22/07/2024The word "compatible" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
Chọn B
Câu 12:
22/07/2024The old saying "Opposites attract" is closest in meaning to _______ .
Chọn C
Câu 13:
05/09/2024Which sentence best summarises the writer's opinion?
Đáp án D
Dịch nghĩa: Câu nào tóm tắt tốt nhất ý kiến của tác giả?
A. Khoa học chắc chắn không thể giúp được vì nó không tính đến sự hấp dẫn cá nhân.
B. Khoa học chỉ có thể giúp bạn nếu bạn nói thật về giới tính, tuổi tác và ngoại hình của mình.
C. Khoa học chắc chắn có thể giúp bạn tìm được một đối tác.
D. Khoa học có thể giúp một số người, nhưng không phải tất cả.
Thông tin: So, perhaps science can help you find your perfect partner, but sometimes it's just down to chemistry. (Vì vậy, có lẽ khoa học có thể giúp bạn tìm được đối tác hoàn hảo của mình, nhưng đôi khi đó chỉ là do sự tương hợp.)
Câu 14:
22/07/2024Mark the letter A, B, C,D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The firefighters had just left the building. There was a loud explosion.
Chọn D
Câu 15:
22/07/2024Beatrix is not here. She is the only person who can tell me what to do now.
Chọn C
Câu 16:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I had to deliver an off-the-cuff speech in front of many people because the manager was suddenly taken ill and could not join the meeting.
Chọn D
Câu 17:
22/07/2024The teacher can't believe how dull a student he is! He spent more than 10 minutes trying to figure out the sum of 5 and 3.
Chọn C
Câu 18:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Presenting yourself professionally is key in job interviews (18) _______ it influences people's perception of you and your career. Basic professional etiquette such as dressing appropriately, following proper interview procedures, and demonstrating good behavior, such as smiling and shaking hands, are (19) _______ essential elements of presenting yourself professionally. One of the most important is Making the Good First Impression. Body language is crucial when it comes to interviews because it speaks about your confidence and shows (20) _______ you are. Controlling your body language is required because you have to be confident and be professional in an introduction. To show that you are engaged in your interaction, you should start with a firm handshake and (21) _____________ direct eye contact throughout a conversation. Remember to smile too. During the introduction, speak clearly and precisely while acting naturally with body movements. Having good posture is also important. Always keep your posture upright, chin up and shoulders down. Avoid crossing your arms as it might seem you are not involved and separated from the conversation. Good posture exudes (22) _______ .
Chọn D
Câu 19:
22/07/2024Chọn A
Câu 20:
22/07/2024Chọn A
Câu 21:
22/07/2024Chọn C
Câu 23:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following
David is in a restaurant.
- David: Could you bring me some water?
- Waiter: “ _______ ”
Chọn C
Câu 24:
22/07/2024A customs officer is talking to a client at the airport.
- Officer: "Can I have your passport, please?"
- Client: " _______ ”
Chọn C
Câu 25:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He visited London three years ago.
Chọn C
Câu 26:
14/09/2024It is forbidden to sell cigarettes to children.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Cấm bán thuốc lá cho trẻ em.
A. Các cửa hàng không bắt buộc phải bán thuốc lá cho trẻ em. → Loại A vì không đúng với ý nghĩa của việc cấm.
B. Các cửa hàng không nên bán thuốc lá cho trẻ em. → Loại B vì đây chỉ là một khuyến cáo, không mang tính cấm đoán mạnh mẽ như ‘mustn't’.
C. Các cửa hàng không cần bán thuốc lá cho trẻ em. → Loại C vì câu không diễn tả sự cấm đoán.
D. Các cửa hàng không được bán thuốc lá cho trẻ em. → Chọn D vì ‘mustn't’ được dùng để diễn tả sự cấm đoán hoặc quy định nghiêm ngặt về việc không được làm điều gì đó.
Câu 27:
24/07/2024"What are you going to do tomorrow?" He asked his girlfriend.
Đáp án A
Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O
you → she
are you going to do → she was going to do
tomorrow → the next day
Dịch nghĩa: ‘Em định làm gì vào ngày mai?’ Anh ấy hỏi bạn gái của mình.
= Anh ấy hỏi bạn gái mình xem cô ấy làm gì vào ngày mai.
Câu 28:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have great _______ for the young teachers who devote their life to teaching children in remote and mountainous areas.
Chọn D
Câu 29:
13/08/2024I was surprised _______ the way he behaved. It was completely out of character.
Đáp án B
Ta có: cụm từ “surprised + at: bị làm cho ngạc nhiên, bất ngờ về điều gì đó.
Dịch nghĩa: “Tôi đã rất ngạc nhiên với cách anh ấy ứng xử. Nó hoàn toàn không có tính cách gì cả.”
Câu 30:
23/07/2024Language belongs to everyone, so most people feel that they have a right to________ an opinion about it.
Đáp án D
hold (v) cầm
take (v) lấy
lead (v) dẫn dắt
make (v) tạo ra, đưa ra (ý kiến)
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ thuộc về mọi người, vì vậy hầu hết mọi người cảm thấy họ có quyền phát biểu ý kiến về nó.
Câu 32:
23/07/2024Anne says that she reads about half _______ hour a day, at least.
Chọn D
Câu 33:
22/07/2024The drugstore owner was arrested for selling liquor under the _______ .
Đáp án A
counter (n) quầy thu ngân → under the counter: bán lậu; bán chui
covers (n) bao phủ, che chắn
weather (n) thời tiết
hammer (n) cái búa
Dịch nghĩa: Chủ của hiệu thuốc bị bắt vì bán rượu bất hợp pháp.
Câu 34:
22/07/2024I caught a glimpse of Linda when I _______ to the restaurant.
Đáp án B
Ta thấy từ “when” trong câu diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. => cấu trúc của when “When + QKTD, QKĐ.”
Dịch nghĩa: “Tôi thoáng thấy Linda khi tôi đang đi đến nhà hàng.”
Câu 35:
22/07/2024A large area of the Amazonian rain forest _______ by the forest fire and many wild species were on the verge of extinction.
Đáp án D
devaste (v) tàn phá
Câu bị động thì quá khứ đơn → Chọn D.
Dịch nghĩa: Một khu rừng mưa Amazon rộng lớn đang bị tàn phá bởi đám cháy rừng và nhiều loài hoang dã đang trên bờ vực tuyệt chủng.
Câu 36:
22/07/2024He waited 18 days before going on television to give an accurate _______ of the worst nuclear disaster in history.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh, ta thấy các đáp án:
A. account: tài khoản
B. speech: lời nói
C. narration: tường thuật
D. illustration: minh họa
Dịch nghĩa: “Anh ấy đã đợi 18 ngày trước khi lên truyền hình để đưa ra minh họa chính xác về thảm họa hạt nhân tồi tệ nhất trong lịch sử.
Câu 37:
03/08/2024The wild ox _______ at Cat Tien National Park is of a special kind.
Đáp án A
Mệnh đề rút gọn trong câu bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ ‘to be’, giữ nguyên động từ dạng phân từ hai PII.
Dịch nghĩa: Trâu rừng được nuôi tại Vườn Quốc gia Cát Tiên là một loài đặc biệt.
Câu 39:
22/07/2024He failed to fulfill his promise, _______ ?
Đáp án B
Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định:
S + V(s/es/ed/2)……, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
Dịch nghĩa: “Anh ta đã không thực hiện được lời hứa của mình, đúng không?
Câu 40:
22/07/2024Getting an adequate amount of sleep every night is _______ for maintaining our health.
Đáp án D
necessarily (adv) tất yếu, nhất thiết
necessitate (v) bắt buộc/đòi hỏi/cần phải có
necessity (n) sự cần thiết, điều tất yếu
necessary (adj) cần thiết, thiết yếu
Từ cần điền đứng sau động từ ‘to be’ là một tính từ → Chọn D
Dịch nghĩa: Có đủ giấc ngủ mỗi đêm là cần thiết để duy trì sức khỏe của chúng ta.
Câu 41:
22/07/2024She can pronounce English words _______ than she could last term.
Chọn C
Câu 42:
22/07/2024Joan is considering _______ her major from pre-med studies to psychology.
Chọn B
Câu 43:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The use of Chatbot A.I in language teaching has revolutionized the way we approach language learning. These intelligent software programs offer a range of benefits that make language education more engaging, effective, and accessible.
One of the most significant benefits of Chatbot A.I in language teaching is the personalization it offers. Chatbots are capable of adapting to each student's learning style, pace, and ability, delivering lessons that are tailored specifically to their needs. This ensures that students receive instruction that is most relevant to them, leading to improved engagement and motivation.
Another advantage of Chatbot A.I is that it provides students with immediate feedback. Unlike a traditional classroom setting where students have to wait for a teacher to correct their mistakes, Chatbots can provide instant feedback on pronunciation, grammar, and vocabulary, helping them to identify and address their weaknesses in real-time.
The availability of Chatbot A.I technology 24/7 also makes language learning more accessible. Students can practice their language skills at any time, from anywhere, without having to worry about scheduling conflicts with a teacher. This flexibility means that language learning can become a more integral part of students' daily lives, helping to embed the new language more deeply in their minds.
Finally, Chatbot A.I provides an enjoyable and engaging experience for language learners. With its use of gamification techniques and interactive dialogues, Chatbots make language learning feel like a fun and engaging activity, rather than a chore.
What is the main idea of the passage?
Chọn D
Câu 46:
23/07/2024The word "embed" in paragraph 4 is closest in meaning to _______ .
Chọn C
Câu 48:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We have conducted exhausting research into the effects of smartphones on students' behaviour and their academic performance.
Chọn B
Câu 49:
02/08/2024In 1986, the organization changed their name to World Wide Fund to better reflect its activities.
Đáp án C
Từ ‘their’ chiếu cho chủ ngữ là danh từ số ít xác định ‘the organization’ đứng trước → Sửa ‘their’ thành ‘it’.
Dịch nghĩa: Năm 1986, tổ chức đổi tên thành Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên để phản ánh tốt hơn các hoạt động của mình.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2173 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1641 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1127 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2146 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2124 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (606 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (984 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1026 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1114 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1446 lượt thi)