(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 4) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 4) có đáp án
-
14382 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. cast /kæst/
B. cite /saɪt/
C. cold /koʊld/
D. cup /kʌp/
Âm “c” trong đáp án A, C, D đều được phát âm là /k/, còn “c” trong đáp án B là /s/ → Chọn B.
Câu 2:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Xét các đáp án, ta có: Đáp án D có âm “I” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Dịch nghĩa:
“Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau đây.
A. bite /baɪt/ (v): cắn
B. sign /saɪn/ (v): ký tên
C. hide /haɪd/ (v): giấu, trốn
D. fill /fɪl/ (v): đổ đầy, điền vào
Câu 3:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Xét các đáp án, ta thấy đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. carry /ˈkær.i/ (v): mang theo
B. admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận
C. decline /dɪˈklaɪn/ (v): giảm
D. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Xét các đáp án, ta thấy đáp án C có trọng rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Dịch nghĩa:
“A. courteous /ˈkɜː.ti.əs/ (adj): lịch sự
B. natural /ˈnætʃ.ər.əl/ (adj): tự nhiên
C. effective /ɪˈfek.tɪv/ (adj): hiệu quả
D. powerful /ˈpaʊə.fəl/ (adj): quyền lực”
Câu 5:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hana rarely goes to the theatre, ______ ?
Đáp án D
Câu hỏi đuôi với vế trước là câu phủ định (rarely: hiếm khi) thì hiện tại đơn → Câu hỏi đuôi ở dạng chủ động thì hiện tại đơn, chủ ngữ “Hana” đổi thành “she” và trợ động từ thì hiện tại đơn là “does” → Chọn D
Dịch nghĩa: Hana hiếm khi tới nhà thờ, phải không?
Câu 6:
30/07/2024I find that ______ Japanese are very friendly.
Đáp án B
Sử dụng mạo từ ‘the’ để cụm ‘the Japanese’ có thể chỉ toàn bộ người Nhật hoặc một nhóm người Nhật cụ thể.
Dịch nghĩa: Tôi thấy người Nhật rất thân thiện.
Câu 7:
23/07/2024Because of working hard, Jimmy finally achieved ______.
Kiến thức từ vựng:
- successful (adj): thành công
- success (n): thành công
- succeed (v): thành công
- successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống đứng sau ngoại động từ achieve → cần danh từ
Tạm dịch: Vì làm việc chăm chỉ, Jimmy cuối cùng cũng đã đạt được thành công.
→ Chọn đáp án B
*Mở rộng kiến thức
1. Danh từ
Dấu hiệu nhận biết danh từ
Thường có hậu tố là:
- tion: nation,education,instruction………
- sion: question, television ,impression, passion……..
- ment: pavement, movement, environment….
- ce: difference, independence, peace………..
- ness: kindness, friendliness……
- y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
- er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
Vị trí của danh từ
Danh từ trong tiếng Anh có thể có nhiều vị trí trong câu, dưới đây là các vị trí phổ biến nhất
- Sau To be: I am a student.
- Sau tính từ : nice school…
- đầu câu làm chủ ngữ .
- Sau: a/an, the, this, that, these, those…
- Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
- Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
- The +(adj) N …of + (adj) N…
2. Động từ
Dấu hiệu nhận biết động từ
- Tiền tố – en : enlarge, enrich, encourage
Các hậu tố của động từ:
- Ate: locate, translate, considerate
- Fy: satisfy, classify, beautify
- Ize, ise: realize, socialize, modernize
- En: widen, broaden, enlarge
Vị trí của động từ
- Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
3. Tính từ
Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh
Thường có hậu tố (đuôi) là:
- ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
- ive: active, attractive ,impressive……..
- able: comfortable, miserable…
- ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
- cult: difficult…
- ish: selfish, childish…
- ed: bored, interested, excited…
- y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
- al: national, cultural…
Vị trí của tính từ
- Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
- Sau TO BE: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
- Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)
- Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
- Sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.
Câu 8:
23/07/2024He has the habit of ______ notes in English lessons.
Đáp án D
take note (v) ghi chép, ghi chú
Dịch nghĩa: Anh ấy có thói quen ghi chép trong các tiết tiếng Anh.
Câu 9:
07/08/2024Huyen ______ to play the guitar since she was 8.
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT ‘since + mốc thời gian’: ‘since she was 8 – từ khi cô ấy 8 tuổi’
Dịch nghĩa: Huyen đã học chơi ghita từ hồi 8 tuổi.
Câu 10:
30/07/2024During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.
Đáp án B
lay – lie (v) nằm
stuck – stick (v) cắm, bám vào → stick out a mile: rất dễ thấy, nổi bật rõ ràng → Chọn B.
kept – keep (v) giữ
met – meet (v) gặp gỡ
Dịch nghĩa: Trong 10 phút đầu của bài thuyết trình, sự thiếu tự tin của cô ấy rất rõ ràng.
Câu 11:
23/07/2024Do you think that teachers ______ by robots in the future?
Đáp án D
Ta thấy sau “that” có cụm từ “by robots” và trạng từ chỉ thời gian “in the future” => câu bị động thì tương lai đơn.
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3 (+ by + O).
Dịch nghĩa: “ Bạn có nghĩ rằng giáo viên sẽ bị thay thế bởi người máy trong tương lai không?”
Câu 12:
23/07/2024A member of a political ______ is expected to deliver a speech at the national park this evening.
Đáp án C
Từ vựng:
staff (n) nhân viên
crew (n) phi hành đoàn
party (n) đảng → political party: đảng chính trị → Chọn C.
band (n) ban nhạc
Dịch nghĩa: Một thành viên của một đảng chính trị được mong đợi phát biểu tại công viên quốc gia vào tối nay.
Câu 13:
22/07/2024She expressed her gratitude to everyone ______ behalf of the president.
Đáp án D
Thành ngữ: on behalf of somebody: thay mặt cho ai, đại diện cho ai
Dịch nghĩa: Cô ấy bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả mọi người thay mặt cho ngài chủ tịch.
Câu 14:
22/07/2024Laura decided to ______ the job offer as she didn’t want to move to a new city.
Đáp án A
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- turn down something/somebody: từ chối ai/cái gì
- take over something: đảm nhận cái gì
- go after somebody/something: đi theo ai/cái gì
- make for something: tạo nên điều gì
Dịch nghĩa: Laura quyết định từ chối lời mời làm việc vì cô không muốn chuyển đến một thành phố mới.
Câu 15:
23/07/2024They will give a performance ______ .
Đáp án B
Cấu trúc: S + will + Vo + when/as soon as/once + S + Vs/es
Dịch nghĩa: Họ sẽ biểu diễn khi trường học của họ tổ chức buổi dạ hội.
Câu 16:
23/07/2024Tony forgot ______ his name on the exam paper.
Đáp án D
forget to Vo: quên phải làm gì
forget Ving: quên việc đã làm
Dịch nghĩa: Tony đã quên viết tên của anh ấy lên giấy kiểm tra.
Câu 17:
22/07/2024I thought that my favourite volleyball team would make it to the final, and it turned out that was a(n) ______ guess.
Đáp án C
Xét nghĩa của từ và bối cảnh, ta thấy:
A. influenced (adj): chịu ảnh hưởng
B. motivated (adj) có động lực
C. inspired (adj): lấy cảm hứng
D. aroused (adj): khơi dậy
Ta có cụm từ “an inspired guess: phỏng đoán đúng dựa vào cảm hứng.”
Dịch nghĩa: “Tôi nghĩ rằng đội bóng chuyền yêu thích của tôi sẽ lọt vào chung kết, và hóa ra đó chỉ là một dự đoán đầy cảm hứng của tôi.
Câu 18:
22/07/2024Nowadays, the problem of child abuse is getting ______ serious.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh hơn nhấn mạnh tính từ trong câu: S + be + more and more + adj.
Dịch nghĩa: Ngày nay, vấn đề lạm dụng trẻ em đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.
Câu 19:
23/07/2024The new policy will be helpful for people ______ calls from unverified mobile phone numbers.
Đáp án D
Dạng câu rút gọn mệnh đề quan hệ, câu đầy đủ là “The new policy will be helpful for people who receive calls from unverified mobile phone numbers.”
Đây là câu dạng chủ động nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ “who” và đổi động từ sang dạng V-ing.
Dịch nghĩa: Chính sách mới sẽ hữu ích cho những người nhận cuộc gọi từ các số điện thoại di động chưa được xác minh.
Câu 20:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Jane was the centre of attention when she wore an elegant dress at the party.
Đáp án A
Xét về nghĩa, ta có “elegant: thanh lịch, tao nhã”, ta thấy các đáp án:
A. stylish: phong cách, thời trang
B. difficult: khó khăn
C. unattractive: không hấp dẫn
D. tiring: mệt mỏi
Dịch nghĩa: “Jane đã là trung tâm của sự chú ý khi cô ấy mặc một chiếc váy thanh lịch tại bữa tiệc.”
Câu 21:
23/07/2024The university has just implemented a policy that prohibits smoking on campus.
Đáp án C
permit (v) cho phép
accept (v) chấp nhận, đồng ý
forbid (v) cấm, ngăn cấm = prohibit (v) cấm, ngăn chặn
refuse (v) từ chối
Dịch nghĩa: Trường đại học vừa ban hành chính sách cấm hút thuốc trên khuôn viên trường.
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A final agreement hasn’t been reached yet because they are at loggerheads over the cost.
A. suy nghĩ theo cách sáng tạo
B. bất đồng
C. có cùng quan điểm
D. trở nên hoàn toàn kiệt sức
be at loggerheads: đối đầu, cãi nhau >< share the viewpoint
Tạm dịch: Thỏa thuận cuối cùng vẫn chưa đạt được vì họ còn tranh cãi về chi phí.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
23/07/2024She has neglected her studies for months, so it’s not surprising that she got bad marks at the mid-term exam.
Đáp án B
glanced at: liếc nhìn
concentrated on: tập trung vào cái gì >< neglect: lờ đi, bỏ bê → Chọn B.
searched for: tìm kiếm cái gì
been inattentive: không chú ý
Dịch nghĩa: Cô ấy đã bỏ bê việc học hàng tháng trời, nên không ngạc nhiên mấy khi cô ấy bị điểm kém trong bài kiểm tra giữa kỳ.
Câu 24:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
David and Martin are talking about urbanisation.
- David: “I think urbanisation brings about many advantages to city life.”
- Martin: “ ______ . It can lead to some issues such as pollution or traffic congestion.”
Đáp án C
Dịch nghĩa: David và Martin đang nói về việc đô thị hóa.
- David: Tôi nghĩ rằng đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống thành thị.
- Martin: ______. Nó có thể dẫn đến một số vấn đề như ô nhiễm hoặc tắc đường.
A. Đúng là vậy.
B. Tôi đồng ý với bạn.
C. Tôi không đồng ý lắm.
D. Nghe tuyệt đấy.
Câu 25:
23/07/2024Sam and Linh are at a coffee shop.
- Sam: “Would you like to have some coffee or a glass of lemonade?”
- Linh: “ ______ ”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Sam và Linh đang ở quán cafe.
- Sam: Cậu muốn uống chút cà phê hay một cốc nước chanh?
- Linh: ______
A. Không, tớ thích cả hai. → Hai vế mâu thuẫn nhau (‘Không’ và ‘ Thích cả hai’)
B. Cái nào cũng được. → Chọn B.
C. Ừ, tớ thích lắm. → Chưa nói rõ là muốn uống cà phê hay nước chanh.
D. Không có gì. → Dùng khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, không hợp ngữ cảnh câu hỏi.
Câu 26:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
STAYING IN TOUCH
People have been recording information in the form of writing since ancient times. Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the (26) ______ languages in the Middle Ages in Europe. Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters (27) ______ people wrote to stay in touch in those times.
After the invention of the printing press in the mid-fifteenth century, books and documents in people's native languages became readily available. This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to (28) ______ messages to each other by letter. Maintaining contact was much easier than it had ever been. In recent years, (29) ______ , everything has changed. Mobile phones, emails and text messages are replacing letters. Why bother writing a letter when you can make small talk on the phone for very little cost? (30) ______ people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter.
(Adapted from High Note by Rachael Roberts and Caroline Krantz)
Đáp án B
realised (v) nhận ra
preferred (v) ưa thích
expected (v) mong đợi
compared (v) so sánh
Dịch nghĩa: Latin, ngôn ngữ của tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của những người giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa thích vào thời Trung cổ ở châu Âu.
GIỮ LIÊN LẠC
Người ta đã ghi lại thông tin dưới dạng chữ viết kể từ thời cổ đại. Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu. Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.
Sau khi phát minh ra máy in vào giữa thế kỷ 15, sách và tài liệu bằng ngôn ngữ bản địa của mọi người hoàn toàn có sẵn. Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư. Việc giữ liên lạc đã dễ dàng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay. Điện thoại di động, email và tin nhắn văn bản đang thay thế thư từ. Vì sao phải bỏ công viết một lá thư khi bạn có thể nói chuyện qua điện thoại với chi phí rất ít? Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.
Câu 27:
22/07/2024Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters (27) ______ people wrote to stay in touch in those times.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (love letters).
Tạm dịch:
Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters that people wrote to stay in touch in those times. (Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
22/07/2024A. receive (v): nhận
B. contribute (v): đóng góp
C. transfer (v): chuyển
D. convey (v): truyền tải, truyền đạt → convey something to somebody: truyền tải cái gì đến ai
Tạm dịch:
This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to convey messages to each other by letter. (Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư.)
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
20/07/2024A. moreover: hơn nữa
B. because: vì
C. though: tuy nhiên, dù vậy
D. in contrast: trái lại
Tạm dịch:
In recent years, though, everything has changed. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay.)
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
22/07/2024(30) ______ people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter.
A. Another + N (số ít): một cái khác
B. Every + N (số ít): mọi
C. Few + N (số nhiều): rất ít
D. Most + N (số nhiều/không đếm được): đa số, hầu hết
Tạm dịch:
Most people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter. (Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.)
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
You know what they say; find a job you love and you will never work a day in your life. So, if you are thinking about what to do with your life, this may be something to consider. Choosing a career can be difficult. Especially because there are so many jobs to choose from and many things to think about, such as qualifications and financial rewards. So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love".
Unless you have grown up with a talent or are keen on something that you can make a career out of, you need to consider certain things about yourself. What suits your personality? We are all different and just because your best friend wants to be a doctor, this does not mean that you should follow. You need to make an informed decision. This means thinking carefully about the path you need to follow to get that job. Are you willing to get the training or education needed? You must also consider why you really want to do it. If it's just because it's well paid, then sometime in the future you are going to feel 'empty', even with a healthy bank account.
Nowadays, there are plenty of online career sites, but the main part has to come from you. You need to be honest and measure your skills and talents realistically. Also, you may need to talk to your parents who have their own ideas, based on their own experiences, about what you should do. They have your best interests at heart. They don't want to see you having financial problems or being unemployed. But at the end of the day, it is your life. There is no point in being miserable for the next forty years just to please someone else.
(Adapted from Succeed in B1 Preliminary by Andrew Betsis and Lawrence Mamas)
Which could be the best title for the passage?
Đáp án D
Xét các thông tin mà bài viết cung cấp đều nói về những yếu tố cần cân nhắc để chọn được việc làm phù hợp.
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35.
Bạn biết họ nói gì; hãy tìm một công việc bạn yêu thích và bạn sẽ không phải làm việc một ngày nào trong đời. Vì vậy, nếu bạn đang suy nghĩ xem phải làm gì với cuộc sống của mình thì đây có thể là điều cần cân nhắc. Lựa chọn một nghề nghiệp có thể khó khăn. Đặc biệt là vì có rất nhiều công việc để lựa chọn và nhiều điều phải suy nghĩ, chẳng hạn như trình độ chuyên môn và phần thưởng tài chính. Vậy bạn chọn nghề như thế nào? Câu trả lời duy nhất có lẽ là "hãy chọn một điều khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả tiền để làm điều gì đó mà bạn thực sự yêu thích".
Trừ khi bạn lớn lên với tài năng hoặc đam mê một lĩnh vực nào đó mà bạn có thể tạo dựng sự nghiệp, bạn cần phải xem xét một số điều nhất định về bản thân. Điều gì phù hợp với tính cách của bạn? Tất cả chúng ta đều khác nhau và chỉ vì người bạn thân nhất của bạn muốn trở thành bác sĩ, điều này không có nghĩa là bạn nên làm theo. Bạn cần đưa ra quyết định sáng suốt. Điều này có nghĩa là hãy suy nghĩ cẩn thận về con đường bạn cần đi để có được công việc đó. Bạn có sẵn sàng nhận được sự đào tạo hoặc giáo dục cần thiết không? Bạn cũng phải xem xét lý do tại sao bạn thực sự muốn làm điều đó. Nếu chỉ vì được trả lương cao thì một lúc nào đó trong tương lai bạn sẽ cảm thấy “trống rỗng”, ngay cả khi có một tài khoản ngân hàng lành mạnh.
Hiện nay có rất nhiều trang web tuyển dụng trực tuyến nhưng phần lớn đều phải đến từ bạn. Bạn cần phải trung thực và đo lường kỹ năng cũng như tài năng của mình một cách thực tế. Ngoài ra, bạn có thể cần nói chuyện với cha mẹ mình, những người có quan điểm riêng, dựa trên kinh nghiệm của chính họ, về những gì bạn nên làm. Họ luôn quan tâm đến lợi ích tốt nhất của bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp khó khăn về tài chính hoặc thất nghiệp. Nhưng cuối cùng, đó là cuộc sống của bạn. Chẳng ích gì khi phải đau khổ trong bốn mươi năm tới chỉ để làm hài lòng người khác.
Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tìm việc trực tuyến
B. Lời khuyên để có một công việc được trả lương cao
C. Kỷ nguyên mới của tìm việc làm?
D. Chọn nghề
Câu 32:
22/07/2024According to paragraph 1, what is the advice given for choosing a job?
Theo đoạn 1, lời khuyên dành cho việc lựa chọn một công việc là gì?
A. Bạn nên chọn công việc đòi hỏi cao.
B. Bạn nên tìm một công việc có lương mà bạn thật sự thích.
C. Bạn nên chọn một công việc lương cao.
D. Bạn nên tránh những công việc tẻ nhạt.
Thông tin:
So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love". (Vậy bạn chọn nghề nghiệp như thế nào? Câu trả lời duy nhất dường như là "hãy chọn một công việc khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả lương vì làm những điều mình thật sự yêu thích".)
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
22/07/2024The word informed in paragraph 2 mostly means ______ .
Từ “informed” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. unexpected (adj): không mong đợi
B. quick (adj): nhanh
C. wise (adj): khôn ngoan
D. hard (adj): khó
informed (adj): có hiểu biết, khôn ngoan = wise
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
22/07/2024The word They in paragraph 3 refers to ______ .
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. Những mối quan tâm
B. Những phụ huynh
C. Những quan điểm
D. Những kinh nghiệm
Thông tin:
Also, you may need to talk to your parents who have their own ideas, based on their own experiences, about what you should do. They have your best interests at heart. They don't want to see you having financial problems or being unemployed. (Bạn có thể cũng cần nói chuyện với bố mẹ mình, những người có những quan điểm khác nhau, dựa vào trải nghiệm riêng của họ, về những gì bạn nên làm. Họ muốn điều tốt nhất sẽ đến với bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp phải các vấn đề tài chính hoặc bị thất nghiệp.)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
22/07/2024Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Điều nào sau đây không được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Bạn phải chịu trách nhiệm với sự lựa chọn công việc của mình.
B. Một việc làm lương cao có thể sẽ không làm bạn thỏa mãn trong tương lai.
C. Sự thành thật là đặc điểm quan trọng đảm bảo bạn có một công việc ổn định.
D. Bạn cần tìm việc làm phù hợp với tính cách cá nhân.
Thông tin:
+ But at the end of the day, it is your life. (Nhưng cuối cùng thì, đó vẫn là cuộc đời của bạn.)
→ A đúng
+ If it's just because it's well paid, then sometime in the future you are going to feel 'empty', even with a healthy bank account. (Nếu đó chỉ là vì mức lương cao, thì đôi khi sau này bạn có thể cảm thấy "trống rỗng", ngay cả khi đã có tài khoản ngân hàng đầy tiền.)
→ B đúng
+ Unless you have grown up with a talent or are keen on something that you can make a career out of, you need to consider certain things about yourself. What suits your personality? (Trừ khi bạn lớn lên với tài năng sẵn có hoặc bạn thích làm việc gì đó mà bạn có thể biến nó thành một nghề nghiệp, nếu không thì bạn cần phải xem xét một số điểm cụ thể về bản thân. Công việc gì phù hợp với tính cách của bạn?)
→ D đúng
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
09/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Think of an endangered species. What comes to mind? The giant panda and the blue whale? And what do these creatures all have in common? They're known as 'charismatic megafauna', in other words, large species of animals which appeals to a lot of people. However, less well-known or 'exciting' creatures are far more likely to actually become extinct because they don't get enough attention from researchers.
The Ugly Animal Preservation Society's mascot is the blob fish, voted the world's ugliest animal. With its tiny eyes, big mouth and slimy pink body it's far from attractive. This marine creature lives deep in the ocean, where the pressure is very high. As a result, it has tiny fins and no skeleton, which keeps it from being crushed by the water pressure. Unfortunately, when fishing boats sweep the ocean floor, looking for other fish and crustaceans, these fish can get swept into the nets accidentally, which is causing their numbers to drop.
The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on.
Other creatures become endangered precisely because people find them ugly. Take the aye aye for example. Found only on the island of Madagascar, the aye aye is the world's largest nocturnal primate. During the day they sleep in nests in the trees, coming out to hunt at night. They are solitary creatures, furry, but strange looking, with big eyes, large ears and long, thin, pointed fingers. The middle finger is particularly thin and they use it to gently knock on trees. Then they reach into the tree and pull out any insects that respond to the knocking. Unfortunately, the way they look means that they are traditionally considered an omen of bad luck. Some people even believe that if they point that thin middle finger at someone, they will die. As a result, they are often killed, even though, like many endangered species, they are now protected by law.
(Adapted from High Note by Rachael Roberts and Caroline Krantz)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Câu nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng có nhận được đủ sự chú ý không?
B. Chúng cũng cần được cứu!
C. "Động vật xấu xí": Tại sao chúng lại bị tuyệt chủng?
D. Các chương trình bảo tồn cho các loài không hấp dẫn
Thông tin:
- However, less well-known or 'exciting' creatures are far more likely to actually become extinct because they don't get enough attention from researchers. (Tuy nhiên, những sinh vật ít được biết đến hoặc "thú vị" hơn có khả năng tuyệt chủng cao hơn nhiều bởi vì chúng không nhận được đủ sự chú ý từ các nhà nghiên cứu.)
- Other creatures become endangered precisely because people find them ugly. (Những sinh vật khác trở nên nguy cấp chính xác là vì mọi người thấy chúng xấu xí.)
→ Chọn B vì chủ đề chính của đoạn văn là việc những loài động vật xấu xí trở nên có nguy cơ tuyệt chủng vì thiếu sự quan tâm và sự can thiệp từ con người trong khi loài động vật nào cũng cần được bảo tồn.
DỊCH BÀI:
Hãy nghĩ về một loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Con gì xuất hiện trong đầu bạn? Gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh ư? Và những sinh vật này có điểm chung là gì? Chúng đều được biết đến là “động vật khổng lồ đầy lôi cuốn”, nói cách khác, là những loài động vật lớn thu hút nhiều người. Tuy nhiên, những sinh vật ít được biết đến hơn hoặc ít “thú vị” hơn lại có khả năng bị tuyệt chủng hơn vì chúng không nhận đủ sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu.
Linh vật của Hiệp hội Bảo tồn Động vật Xấu xí chính là cá giọt nước, được bình chọn là động vật xấu nhất thế giới. Với đôi mắt nhỏ, miệng to và cơ thể màu hồng đầy nhớp nháp, nó không hề thu hút. Sinh vật biển này sống sâu dưới đại dương, nơi có áp suất rất cao. Do đó, nó có vây rất nhỏ và không có xương, giúp nó không bị áp suất nước đè nát. Không may là, khi tàu đánh cá vét đáy đại dương để tìm những loài cá và các động vật giáp xác khác, những con cá này có thể vô tình lọt vào lưới, gây sụt giảm số lượng.
Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.
Những sinh vật khác trở nên có nguy cơ bị tuyệt chủng chính xác là vì mọi người cảm thấy chúng xấu xí. Hãy lấy khỉ Aye-Aye làm ví dụ. Chỉ xuất hiện trên đảo Madagascar, khỉ Aye-Aye là loài linh trưởng sống về đêm lớn nhất thế giới. Vào ban ngày, chúng ngủ trong các hốc cây, và đi săn mồi vào ban đêm. Chúng là những sinh vật sống đơn độc, đầy lông lá, nhưng có ngoại hình kỳ lạ, với mắt to, tai lớn và ngón tay dài, mảnh và nhọn. Ngón giữa đặc biệt thon và chúng dùng nó để nhẹ nhàng gõ vào thân cây. Sau đó, chúng thò tay vào cây và kéo ra bất kỳ con côn trùng nào phản ứng với tiếng gõ. Không may thay, vẻ ngoài của chúng khiến chúng thường được coi là điềm báo xui rủi. Một số người thậm chí còn tin rằng nếu chúng dùng ngón tay giữa gầy guộc đó vào ai, người đó sẽ chết. Hậu quả là, chúng thường bị giết, mặc dù vậy, như nhiều loài có nguy cơ bị tuyệt chủng, chúng hiện đang được pháp luật bảo vệ.
Câu 37:
22/07/2024The phrase appeals to in paragraph 1 mostly means ______ .
Cụm “appeals to” trong đoạn 1 có nghĩa là ____.
A. yêu cầu
B. gây chú ý
C. gây thiệt hại
D. thay thế
appeal to somebody: thu hút ai = interest
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
23/07/2024According to paragraph 1, what features do the giant panda and the blue whale share?
Theo đoạn 1, gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh có chung đặc điểm gì?
A. Chúng không được cứu khỏi tuyệt chủng.
B. Chúng không phổ biến trong thế giới động vật.
C. Chúng không nhận sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu.
D. Chúng có ngoại hình cuốn hút.
Thông tin:
The giant panda and the blue whale? And what do these creatures all have in common? They're known as 'charismatic megafauna', in other words, large species of animals which appeals to a lot of people. (Gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh ư? Và những sinh vật này có điểm chung là gì? Chúng đều được biết đến là “động vật khổng lồ đầy lôi cuốn”, nói cách khác, là những loài động vật lớn thu hút nhiều người.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
22/07/2024The word they in paragraph 3 refers to ______ .
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những loại thuốc trừ sâu hóa học
B. chim điêu California
C. những động vật chết
D. ký
Thông tin:
The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
13/09/2024The word omen in paragraph 4 is closest in meaning to ______ .
Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ ‘omen’ trong đoạn văn thứ 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. behaviour (n) thái độ, cách cư xử
B. speed (n) tốc độ, vận tốc
C. origin (n) nguồn gốc, căn nguyên
D. sign (n) dấu hiệu, tín hiệu = omen (n) điềm báo, dấu hiệu
Thông tin: Unfortunately, the way they look means that they are traditionally considered an omen of bad luck. (Thật không may, vẻ ngoài của chúng có nghĩa là chúng thường được coi là điềm xui.)
Câu 41:
22/07/2024Which of the following is true, according to the passage?
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Tuổi thọ của chim điêu California khá ngắn.
B. Áp suất nước đe dọa đến sự tồn tại của cá giọt nước.
C. Khỉ Aye-Aye có thói quen săn mồi ngay sau khi mặt trời mọc.
D. Chim điêu California đang bị đe dọa do ô nhiễm hóa chất.
Thông tin:
+ The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm.)
→ A sai
+ The Ugly Animal Preservation Society's mascot is the blob fish, voted the world's ugliest animal. With its tiny eyes, big mouth and slimy pink body it's far from attractive. This marine creature lives deep in the ocean, where the pressure is very high. As a result, it has tiny fins and no skeleton, which keeps it from being crushed by the water pressure. (Linh vật của Hiệp hội Bảo tồn Động vật Xấu xí chính là cá giọt nước, được bình chọn là động vật xấu nhất thế giới. Với đôi mắt nhỏ, miệng to và cơ thể màu hồng đầy nhớp nháp, nó không hề thu hút. Sinh vật biển này sống sâu dưới đại dương, nơi có áp suất rất cao. Do đó, nó có vây rất nhỏ và không có xương, giúp nó không bị áp suất nước đè nát.)
→ B sai
+ Take the aye aye for example. Found only on the island of Madagascar, the aye aye is the world's largest nocturnal primate. During the day they sleep in nests in the trees, coming out to hunt at night. (Hãy lấy khỉ Aye-Aye làm ví dụ. Chỉ xuất hiện trên đảo Madagascar, khỉ Aye-Aye là loài linh trưởng sống về đêm lớn nhất thế giới. Vào ban ngày, chúng ngủ trong các hốc cây, và đi săn mồi vào ban đêm.)
→ C sai
+ Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
22/07/2024Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Sự biến mất hoàn toàn của chim điêu California có thể ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn.
B. Số lượng loài khỉ Aye-Aye đang sụt giảm đáng kể vì ngón tay giữa của chúng.
C. Sự lây lan dịch bệnh có thể được thúc đẩy bởi sự tuyệt chủng của chim điêu California.
D. Cá giọt nước nhạy cảm với con người do cơ chế bảo vệ tự nhiên của chúng.
Thông tin:
The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Air pollution became very serious in recent years due to human activity.
Đáp án A
Ta có cụm từ “in recent years” -> dấu hiệu của thì HTHT
Cấu trúc thì HTHT: S + have/has + V3/ed + O => Sửa: “became” -> “has become”
Dịch nghĩa: “ Ô nhiễm không khí đã trở nên nghiêm trọng trong nhiều năm gần đây do tác động từ con người.”
Câu 44:
01/08/2024The president did not sound unduly concerned that the new policy would be disadvantaged to the future development of the company.
Đáp án C
Sửa ‘disadvantaged’ thành ‘disadvantageous’.
disadvantaged (adj) thiệt thòi, thua thiệt
disadvantageous (adj) bất lợi, có hại cho thanh danh
Dịch nghĩa: Chủ tịch dường như không quá lo lắng chính sách mới sẽ gây bất lợi cho sự phát triển của công ty trong tương lai.
Câu 45:
23/07/2024Đáp án C
Chủ ngữ trong câu ở vế trước là ‘the essay’ – danh từ số ít → Đại từ quy chiếu là ‘it’, không phải ‘they’ → Chọn C, sửa ‘they’ thành ‘it’
Dịch nghĩa: Nếu bài luận được viết một cách đơn giản hơn thì nó đã được đánh giá tốt.
Câu 46:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure that he didn’t commit the crime as he was with me at that time.
Đáp án A
can’t have + PII: việc không thể xảy ra trong quá khứ
needn’t have + PII: việc không cần làm trong quá khứ
should have + PII: việc nên làm/đã xảy ra trong quá khứ
must have + PII: việc phải/chắc chắn đã làm trong quá khứ
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng anh ấy không phạm tội vì anh ấy đã ở với tôi vào thời điểm đó.
A. Anh ấy không thể đã phạm tội vì anh ấy đã ở với tôi vào thời điểm đó. → Chọn A.
B. Anh ấy không cần thiết phải phạm tội vì anh ấy đã ở với tôi vào thời điểm đó. → Không phù hợp với ngữ cảnh.
C. Anh ấy nên đã phạm tội vì anh ấy đã ở với tôi vào thời điểm đó. → Sai về nghĩa.
D. Anh ấy chắc chắn đã phạm tội vì anh ấy đã ở với tôi vào thời điểm đó. → Sai về nghĩa.
Câu 47:
23/07/2024“Did you go to the beach yesterday?” asked my friend.
Đáp án B
Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O
you → I
did you go → had gone
yesterday → the day before
Dịch nghĩa: ‘Hôm qua cậu có ra bãi biển không?’ Bạn tôi hỏi.
→ Bạn tôi hỏi nếu tôi có ra bãi biển ngày hôm trước.
Câu 48:
22/07/2024She began to work for this charitable organisation 5 years ago.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Cô ấy bắt đầu làm việc cho tổ chức từ thiện này 5 năm trước.
A. Cô ấy không làm việc cho tổ chức từ thiện này trong 5 năm. → Loại A vì sai về nghĩa so với câu gốc.
B. Cô ấy không làm việc cho tổ chức từ thiện này 5 năm trước. → Loại B vì sai về nghĩa so với câu gốc.
C. Lần cuối cùng cô ấy làm việc cho tổ chức từ thiện này là 5 năm trước. → Loại C vì sai về nghĩa so với câu gốc.
D. Cô ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện này được 5 năm. → Chọn D vì đúng về nghĩa câu lẫn ngữ pháp.
Câu 49:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They couldn’t afford a meal at a restaurant. They were very poor.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Họ không thể chi trả cho một bữa ăn tại nhà hàng. Họ rất nghèo.
A. Nếu không phải vì sự nghèo đói của họ, họ có thể chi trả cho một bữa ăn tại nhà hàng. → Loại vì sai cấu trúc câu điều kiện loại III.
B. Nếu họ không rất nghèo, cô ấy có thể chi trả cho một bữa ăn tại nhà hàng. → Loại vì sai chủ ngữ vè dùng sai loại câu điều kiện.
C. Nếu không phải vì sự nghèo đói của họ, họ đã có thể chi trả cho một bữa ăn tại nhà hàng. → Chọn C vì đúng về nghĩa lẫn ngữ pháp câu điều kiện loại III.
D. Nếu họ đã nghèo, họ không thể chi trả cho một bữa ăn tại nhà hàng. → Loại D vì sai về nghĩa so với câu gốc.
Câu 50:
23/07/2024He will develop serious diseases if he continues living a sedentary lifestyle. He isn’t aware of that much.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu anh ta tiếp tục sống một lối sống ít vận động, anh ta sẽ phát triển các bệnh nghiêm trọng. Anh ta không nhận thức được điều đó nhiều lắm.
A. Bất kể anh ta có nhận thức được bao nhiêu, anh ta sẽ phát triển các bệnh nghiêm trọng nếu tiếp tục sống một lối sống ít vận động. → Sai vì không phản ánh đúng việc anh ta không nhận thức được nguy cơ.
B. Chỉ khi anh ta ngừng sống lối sống ít vận động thì anh ta mới hiểu được cách mình phát triển các bệnh nghiêm trọng. → Sai vì trong câu này anh ta hiểu ra sau khi đã dừng lối sống ít vận động, không phù hợp với câu gốc.
C. Các bệnh của anh ta nghiêm trọng đến mức anh ta không nhận thức được nguy cơ của lối sống ít vận động. → Sai vì trong câu này bệnh đã nghiêm trọng đến mức anh ta không nhận thức được nguy cơ, không phù hợp với câu gốc.
D. Anh ta ít nhận thức được rằng anh ta sẽ phát triển các bệnh nghiêm trọng nếu tiếp tục sống một lối sống ít vận động. → Đúng về nghĩa so với câu gốc → Chọn D.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2173 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1641 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1127 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2146 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2124 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (606 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (984 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1026 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1114 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1446 lượt thi)