(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 3) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 3) có đáp án
-
4923 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án B
Xét các đáp án, ta có: đáp án B âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
Dịch nghĩa:
“Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau đây.
A. blame /bleɪm/ (n): sự đổ lỗi
B. lack /læk/ (n): sự thiếu
C. shape /ʃeɪp/ (n): hình dạng
D. paste /peɪst/ (n): dán
Câu 2:
22/07/2024Đáp án A
Xét các đáp án, ta thấy: đáp án A có âm “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Dịch nghĩa:
“A. choir /kwaɪər/ (n): dàn hợp xướng
B. church /tʃɜːtʃ/ (n): nhà thờ
C. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ, trẻ em
D. cheek /tʃiːk/ (n): gò má”
Câu 3:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A. answer /ˈɑːn.sər/ (n): câu trả lời, đáp án
B. review /rɪˈvjuː/ (n): sự đánh giá
C. software /ˈsɒft.weər/ (n): phần mềm
D. notion /ˈnəʊ.ʃən/ (n): ý niệm, khái niệm
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A. deforest /ˌdiːˈfɒr.ɪst/ (v): phá rừng
B. prohibit /prəˈhɪb.ɪt/ (v): cấm
C. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
D. understand /ˌʌn.dəˈstænd/ (v): hiểu
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He promised _______ us the package by 6 P.M.
Dạng động từ:
promise to do something: hứa sẽ làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã hứa sẽ gửi kiện hàng cho chúng tôi trước 6 giờ chiều.
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
13/09/2024A lot of fans are disappointed to find that their idols have _______ of clay when they are caught doing something embarrassing.
Đáp án C
mouth (n) miệng
weight (n) cân nặng
teeth (n) răng
feet of clay: một khuyết điểm, điểm yếu tiềm ẩn ở một người hoặc vật tưởng chừng hoàn hảo
Xét về nghĩa và hoàn cảnh. Bên cạnh đó ta có thành ngữ “have feet of clay”- dùng để chỉ khuyết điểm hoặc điểm yếu ở một người được tôn kính, ngưỡng mộ.
Dịch nghĩa:” Có nhiều người hâm mộ đã thất vọng khi phát hiện ra rằng thần tượng của họ cũng có khuyết điểm khi họ bắt gặp đang làm điều gì đó đáng xấu hổ.”
Câu 7:
22/07/2024Susan won’t go home _______ .
Đáp án A
Dịch nghĩa: Susan sẽ không về nhà _______ .
A. cho đến khi cô ấy hoàn thành báo cáo
B. kể từ khi cô ấy đã hoàn thành báo cáo
C. khi cô ấy đã hoàn thành báo cáo
D. sau khi cô ấy đã hoàn thành báo cáo
Cấu trúc câu: S + will + Vo + until + S + has/have + PII được sử dụng để chỉ sự kiện xảy ra khi một điều kiện được đáp ứng → Chọn A.
Dịch nghĩa: Susan sẽ không về nhà cho đến khi cô ấy đã hoàn thành báo cáo.
Câu 8:
22/07/2024Last week I had _______ terrible headache so I had to take a day off.
Mạo từ:
have a headache: bị đau đầu
Tạm dịch: Tuần trước tôi đã bị đau đầu khủng khiếp, vì thế tôi đã phải nghỉ một ngày.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
23/07/2024Hotel rooms _______ up to one month before arrival.
Đáp án A
Câu này là một câu bị động, cần động từ ở dạng bị động (passive voice) vì phòng khách sạn được đặt bởi ai đó (không phải tự nó đặt được).
can be reserved: có thể được đặt (PII) → Chọn A.
reserved: đặt phòng (thì QKD)
have reserved: đã đặt phòng (thì HTHT)
reserve: đặt phòng (Vo)
Dịch nghĩa: Các phòng khách sạn có thể được đặt lên đến một tháng trước khi đến.
Câu 10:
22/07/2024My brother really _______ pride in his achievement at university.
Đáp án B
take pride in something: tự hào về điều gì
Dịch nghĩa: Anh trai tôi thực sự tự hào về thành tích của mình tại đại học.
Câu 11:
09/08/2024This room isn’t large enough, _______ ?
Đáp án D
Ta thấy đây là dạng câu hỏi đuôi, vế trước ở dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định.
Đối với chủ ngữ “this room” ở câu vế trước => câu hỏi đuôi chủ ngữ “it”
Dịch nghĩa: “Căn phòng này không đủ rộng, đúng không?
Câu 12:
01/08/2024The revised manuscript is _______ than the previous one.
Đáp án D
Ta có: từ “than” – dấu hiệu nhận biết cấu trúc câu so sánh hơn.
Đối với tính từ ngắn trong câu so sánh hơn, ta có “adj + er” => “simply => simpler”
Dịch nghĩa: “Bản thảo đã được sửa đổi đơn giản hơn so với cái trước.”
Câu 13:
22/07/2024Remember to wash all cooking _______ before preparing any dishes.
Đáp án B
Từ vựng:
gadgets (n) dụng cụ, thường là các thiết bị công nghệ nhỏ
utensils (n) dụng cụ, đồ dùng như muỗng, dao, nĩa,... → Chọn B.
devices (n) thiết bị (điện tử hoặc cơ học)
applications (n) phần mềm trên điện thoại hoặc máy tính
Dịch nghĩa: Nhớ rửa tất cả dụng cụ nấu ăn trước khi chuẩn bị bất kỳ món ăn nào.
Câu 14:
31/07/2024The earthquake _______ Turkey a few weeks ago caused irreparable damage to some parts of this country.
Đáp án C
Xét về nghĩa, ta thấy câu diễn tả hành động “động đất” đang diễn ra => chuyển V sang V_ing. Sử dụng phân từ hiện tại “hitting” mô tả hành động liên tục hoặc đã xảy ra.
Dịch nghĩa: “Trận động đất xảy ra ở Thổ Nhĩ Kỳ vài tuần trước đã gây ra những thiệt hại không thể khắc phục được cho một số khu vực của đất nước này.”
Câu 15:
26/07/2024My mother _______ the clothes to dry outside when it suddenly started to rain.
Đáp án A
Ta có: cấu trúc “When + S + V(QKĐ) …., S + V(QKTD).” – Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một động khác chen vào. (Hành động chen vào chia QKĐ)
Dịch nghĩa: “Mẹ tôi đang phơi quần áo ngoài trời thì đột nhiên trời đổ mưa.”
Câu 16:
23/07/2024Tina is a highly accomplished linguist; her great _______ for languages really amazes me.
Đáp án B
resource (n) tài nguyên
facility (n) khả năng, sự dễ dàng
amenity (n) tiện nghi
convenience (n) sự tiện lợi
Dịch nghĩa: Tina là một nhà ngôn ngữ học vô cùng xuất sắc; khả năng ngôn ngữ tuyệt vời của cô ấy thực sự khiến tôi ngạc nhiên.
Câu 17:
22/07/2024Hoang is excited _______ the school field trip tomorrow.
Đáp án C
be excited about something: hào hứng, phấn khích về cái gì
Dịch nghĩa: Hoàng rất háo hức về chuyến đi dã ngoại của trường vào ngày mai.
Câu 18:
23/07/2024The local authority plans to _______ the parking space.
Đáp án B
large (adj) rộng lớn
enlarge (v) mở rộng, tăng lên
largely (adv) rộng rãi, ở mức độ lớn
enlargement (n) phần mở rộng, sự mở rộng
Từ cần điền là một động từ đứng sau giới từ ‘to’ bổ nghĩa cho động từ chính ‘plan’ → Chọn B.
Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương lên kế hoạch mở rộng khu vực đỗ xe.
Câu 19:
31/07/2024Some old people _______ golf when they retire.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. look back (v): nhìn lại, nhớ lại
B. put on (v): mặc vào
C. switch off (v): tắt, ngừng nghe
D. take up (v): chiếm lấy, theo đuổi cái gì
Dịch nghĩa: “Một số người già theo đuổi bộ môn chơi golf khi họ về hưu.”
Câu 20:
29/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Phuong and Linh are at the zoo.
- Phuong: “Can we feed the monkeys?”
- Linh: “ _______ . The sign says ‘No Feeding’.”
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Yes, go ahead: Được, cứ làm đi.
B. I think so: Tôi cũng nghĩa vậy.
C. Help yourself: Cứ tự nhiên
D. I’m afraid not: Tôi sợ là không được.
Dịch nghĩa:
“Phương và Linh đang ở sở thú.
- Phương: “Chúng ta có thể cho khỉ ăn được không?”
- Linh: “ Tôi sợ là không được. Biển báo ghi 'Cấm cho ăn'.
Câu 21:
23/07/2024Jimmy and Linda are talking about volunteering.
- Jimmy: “I think high school students should do voluntary work.”
- Linda: “ _______ . This can help boost their confidence.”
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh câu chuyện, ta thấy các đáp án:
A. I don’t quite agree: Tôi không đồng ý.
B. That’s for sure: Chắc chắn là vậy.
C. I’m sorry to hear that: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
D. It’s quite strange: Điều này khá lạ.
Dịch nghĩa: Jimmy và Linda đang nói chuyện về hoạt động tình nguyện.
Jimmy: “Tôi nghĩ học sinh trung học nên làm công viêc tình nguyện.”
Linda: “Đó là điều chắc chắn. Điều này có thể giúp tăng cường sự tự tin của họ.”
Câu 22:
31/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The emergence of some social networking sites in recent years has changed the way we communicate significantly.
Đáp án A
disappearance (n) sự biến mất >< emergence (n) sự xuất hiện, sự nổi bật → Chọn A
recovery (n) sự phục hồi
advent (n) sự ra đời, sự xuất hiện = emergence (n) sự xuất hiện, sự nổi bật
invitation (n) lời mời
Dịch nghĩa: Sự xuất hiện của một số mạng xã hội trong những năm gần đây đã thay đổi đáng kể cách chúng ta giao tiếp.
Câu 23:
22/07/2024Tony has been under the gun in the past few days because he’s going to have a job interview tomorrow.
A. đã mua một khẩu súng
B. cảm thấy cực kỳ bình tĩnh
C. có rất nhiều áp lực
D. cảm thấy buồn bực
be under gun: căng thẳng >< feel extremely calm
Tạm dịch: Tony rất căng thẳng trong vài ngày qua vì anh ấy sẽ có buổi phỏng vấn việc làm vào ngày mai.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Family outings can be a great way to strengthen close relationships among members.
Đáp án C
explain (v) giải thích
divide (v) chia rẽ
enhance (v) nâng cao, tăng cường = strengthen (v) làm cho mạnh hơn, vững chắc hơn → Chọn C.
break (v) phá vỡ
Dịch nghĩa: Các buổi dã ngoại gia đình có thể là một cách tuyệt vời để củng cố mối quan hệ thân thiết giữa các thành viên.
Câu 25:
09/08/2024They were fearless explorers who climbed to the top of the mountain under the bad weather.
Đáp án D
Ta có: từ “fearless (adj): gan dạ”
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. careless (adj): bất cẩn
B. cautious (adj): cẩn trọng
C. afraid (adj): lo lắng, sợ hãi
D. brave (adj): dũng cảm
Dịch nghĩa: “Họ là những nhà thám hiểm gan dạ, họ đã leo lên đỉnh của ngọn núi trong thời tiết xấu.”
Câu 26:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“What sport did you play yesterday?” asked my friend.
“Bạn đã chơi môn thể thao nào vào hôm qua?”, bạn tôi đã hỏi.
A. Sai ngữ pháp
B. Bạn tôi đã hỏi tôi rằng tôi đã chơi môn thể thao nào vào hôm trước.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: played → had played
Dạng câu hỏi Wh-words: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: yesterday → the day before
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
23/07/2024All taxi drivers are required to fasten their seat belts while driving.
Đáp án D
be required to Vo (được yêu cầu làm gì) = must Vo (phải làm gì)
Dịch: Tất cả các tài xế taxi được yêu cầu phải thắt dây an toàn khi lái xe.
A. Tất cả các tài xế taxi không nên thắt dây an toàn khi lái xe.
B. Tất cả các tài xế taxi có thể thắt dây an toàn khi lái xe.
C. Tất cả các tài xế taxi không cần thắt dây an toàn khi lái xe.
D. Tất cả các tài xế taxi phải thắt dây an toàn khi lái xe.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
01/08/2024The last time I called her was five years ago.
Đáp án A
Ta có cấu trúc:
- “The last time + S + V2/_ed + was (time) ago: Lần cuối làm gì đó cách đây bao lâu.”
- “S + have/ has + not + V3/_ed + for + time: đã không làm gì trong bao lâu.”
Dịch nghĩa: “Lần cuối tôi gọi cho câ ấy là năm năm trước. -> Tôi đã không gọi cho cô ấy kể từ năm năm trước.”
Câu 29:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Even though many drastic measures have been adopted by the local authority, this area still records a high incident of juvenile crime.
Đáp án C
incident (n) việc bất ngờ xảy ra, sự cố → Sửa thành incidence (n) tỷ lệ mắc phải
Dịch nghĩa: Dù có nhiều biện pháp quyết liệt đã được chính quyền địa phương áp dụng, khu vực này vẫn ghi nhận tỷ lệ phạm tội với thanh thiếu niên cao.
Câu 30:
09/08/2024Tuan forgets to charge his phone last night so now its battery is running low.
Đáp án A
Ta thấy: “last night” – dấu hiệu của thì quá khứ đơn. => sửa “forgets => forgot”
Dịch nghĩa: “Tối qua Tuấn quên sạc điện thoại nên giờ điện thoại sắp hết pin.”
Câu 31:
23/07/2024Mary has decided to take this English course with the hope that they will improve her writing skills.
Đáp án C
Ta có: “this English course” – tân ngữ số ít -> dùng dại từ “it”
Sửa: “they -> it”
Dịch nghĩa: “Mary đã quyết định tham gia khóa học tiếng anh với hi vọng nó giúp cô ấy cải thiện kỹ năng viết của cô.”
Câu 32:
31/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The Internet connection is slow. I can’t send this message to my tutor.
Đáp án D
Xét về nghĩa của câu chính, ta thấy diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại -> câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 “If + S1 + were (+not) + O, would/could + V_inf”
Dịch nghĩa: “Kết nối với Internet bị chậm. Tôi không thể gửi tin nhắn này cho gia sư của tôi.
=> Nếu kết nối Internet không bị chậm, tôi có thể gửi tin nhắn này cho gia sư của tôi.”
Câu 33:
23/07/2024Ngoc’s personal information was leaked. She was aware of the danger of the Internet.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Thông tin cá nhân của Ngọc bị lộ. Cô ấy ý thức được về sự nguy hiểm của Internet.
A. Ngay khi Ngọc nhận thấy Internet nguy hiểm thì thông tin cá nhân của cô bị rò rỉ. → Loại A vì sai về thứ tự các hành động xảy ra.
B. Chỉ sau khi thông tin cá nhân của Ngọc bị rò rỉ, cô mới nhận ra Internet có nguy hiểm đến như thế nào. → Chọn B vì đúng về cấu trúc ‘Only after...’ và nghĩa câu.
C. Cho đến khi thông tin cá nhân của Ngọc bị rò rỉ, cô mới nhận ra lợi ích của Internet. → Loại C vì sai vế sau của câu.
D. Gần như ngay khi thông tin cá nhân của Ngọc bị rò rỉ, cô đã nhận ra Internet có lợi như thế nào. → Loại D vì sai vế sau của câu.
Câu 34:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
An increasing number of people nowadays are choosing to work from the comfortable environment of their own homes rather than (34) _______ the troublesome process of travelling to work every day. The emergence of teleworking, as it is commonly called, is due to the extensive use of computers in the workplace. Working conditions at home are more relaxed and can actually be timed to (35) _______ oneself. There is no stressful need to get to the office on time, no frustration (36) _______ is caused by the rush-hour traffic as with commuting, and it isn't necessary to face unpleasant colleagues on a daily basis.
(37) _______ , there is a negative side. For example, some people might suffer from boredom if they spend all day at home, or they might feel the temptation to spend time doing (38) _______ jobs around the house.
(Adapted from FCE Use of English by Virginia Evans)
Đáp án B
Xét về nghĩa của từ.
A. conduct (v): tiến hành
B. undergo (v): trải qua
C. realise (v): nhận ra
D. struggle (v): vật lộn
Dịch nghĩa:
“Ngày nay ngày càng có nhiều người chọn làm việc trong môi trường thoải mái tại nhà riêng của họ thay vì (34) _______ quá trình rắc rối khi phải đi làm hàng ngày. Sự xuất hiện của làm việc từ xa, như thường được gọi, là do việc sử dụng rộng rãi máy tính ở nơi làm việc. Điều kiện làm việc ở nhà thoải mái hơn và thực sự có thể được sắp xếp thời gian để (35) _______ chính mình. Không có nhu cầu căng thẳng để đến văn phòng đúng giờ, không có sự thất vọng (36) _______ do giao thông vào giờ cao điểm như khi đi làm và không cần thiết phải đối mặt với những đồng nghiệp khó chịu hàng ngày.
(37)_______, có một mặt tiêu cực. Ví dụ, một số người có thể cảm thấy buồn chán nếu họ dành cả ngày ở nhà, hoặc họ có thể cảm thấy muốn dành thời gian làm (38) _______ công việc quanh nhà.”
Câu 35:
22/07/2024A. agree (v): đồng ý
B. match (v): hợp nhau
C. suit (v): thích hợp, phù hợp
D. find (v): tìm
Tạm dịch:
Working conditions at home are more relaxed and can actually be timed to suit oneself. (Những điều kiện làm việc tại nhà thoải mái hơn và có thể được tính toán thời gian để phù hợp với mỗi người.)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
23/07/2024There is no stressful need to get to the office on time, no frustration (36) _______ is caused by the rush-hour traffic as with commuting, and it isn't necessary to face unpleasant colleagues on a daily basis.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước.
Tạm dịch:
There is no stressful need to get to the office on time, no frustration which is caused by the rush-hour traffic as with commuting, and it isn't necessary to face unpleasant colleagues on a daily basis. (Không cần căng thẳng khi phải đến văn phòng đúng giờ, không bực bội bởi giao thông giờ cao điểm do di chuyển xa, và không cần đối mặt với những đồng nghiệp khó ưa hàng ngày.)
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
19/07/2024A. Hence: do đó
B. Moreover: hơn nữa
C. However: tuy nhiên
D. In addition: ngoài ra
Tạm dịch:
However, there is a negative side. (Tuy nhiên, có một mặt tiêu cực.)
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
22/07/2024For example, some people might suffer from boredom if they spend all day at home, or they might feel the temptation to spend time doing (38) _______ jobs around the house.
A. another + N (số ít): một cái khác
B. a little + N (không đếm được): một ít, một chút
C. other + N (số nhiều/không đếm được): những cái khác
D. every + N (số ít): mỗi
Tạm dịch:
For example, some people might suffer from boredom if they spend all day at home, or they might feel the temptation to spend time doing other jobs around the house. (Ví dụ, một số người có thể cảm thấy chán nếu dành cả ngày ở nhà, hoặc cảm thấy bị cám dỗ và dành thời gian làm những việc khác trong nhà.)
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
23/07/2024TẢI VỀRead the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Scientists have dreamed for a long time about building a 'flying train' which can float through the air above the tracks. With Maglev technology, their dreams are now a reality. Maglev trains have no wheels. Instead, powerful magnets lift them into the air and push them forward, at speeds of up to 500 km per hour.
As well as speed, Maglev has a number of advantages over other transport systems. The trains are quieter and the journey is smoother because they don't have wheels. They are also greener because they don't use fuel and so create less pollution. Right now there is only one high-speed Maglev train system in the world. It carries passengers from Shanghai city centre to the airport. However, work has started on a new, longer Maglev track in Japan. Trains will go from Tokyo to Nagoya in 40 minutes. But don't expect to ride on it on your next trip to Japan. It won't open until 2027! Then, in 2045, the line will extend to Osaka.
There is one major problem with Maglev technology: it is incredibly expensive to build the tracks. Transport planners predict that the Tokyo to Osaka line will cost 91 billion dollars. The high cost means that Maglev technology probably won't replace other forms of transport in the near future. However, the technology is still in development and somebody might find a cheaper and simpler way to build the tracks. And then, who knows? In the future, some of us might fly to work by train.
(Adapted from Navigate by Caroline Krantz and Julie Norton)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Kết thúc của những chiếc tàu?
B. Bay bằng tàu
C. Hệ thống tàu ở Thượng Hải
D. Thế hệ tiếp theo của công nghệ
Thông tin: Scientists have dreamed for a long time about building a 'flying train' which can float through the air above the tracks. With Maglev technology, their dreams are now a reality.
(Các nhà khoa học đã mơ ước từ lâu về việc xây dựng một chiếc "tàu bay" có thể lơ lửng trên không phía trên đường ray. Với công nghệ Maglev, giấc mơ của họ bây giờ đã trở thành hiện thực.) → Chọn B.
DỊCH BÀI:
Đã một thời gian dài các nhà khoa học mơ về việc xây dựng một “tàu hỏa bay” có thể lơ lửng giữa không trung phía trên đường ray. Với công nghệ Maglev, giấc mơ của họ giờ đây đã thành sự thật. Tàu Maglev không có bánh xe. Thay vào đó, các nam châm cực mạnh nhấc chúng lên không trung và đẩy chúng về phía trước, với tốc độ lên đến 500 km/giờ.
Bên cạnh tốc độ, Maglev có vô vàn những ưu điểm so với những hệ thống giao thông khác. Tàu ít gây tiếng ồn hơn và hành trình êm hơn vì chúng không có bánh xe. Chúng cũng xanh hơn vì không sử dụng nhiên liệu và vì thế gây ô nhiễm ít hơn. Hiện trên thế giới chỉ có một hệ thống tàu Maglev tốc độ cao. Nó vận chuyển hành khách từ trung tâm thành phố Thượng Hải đến sân bay. Tuy nhiên, Nhật Bản đã bắt đầu công trình xây dựng đường ray Maglev mới và dài hơn. Đoàn tàu sẽ đi từ Tokyo đến Nagoya trong vòng 40 phút. Nhưng đừng kỳ vọng sẽ được ngồi trên đó vào chuyến đi tiếp theo đến Nhật của bạn. Phải đến năm 2027 thì nó mới đi vào hoạt động! Sau đó, vào năm 2045, tuyến sẽ mở rộng đến Osaka.
Có một vấn đề lớn về công nghệ Maglev: việc xây dựng đường ray cực kỳ tốn kém. Các nhà hoạch định hạ tầng giao thông dự đoán rằng tuyến Tokyo đến Osaka sẽ tốn 91 tỷ đô la. Chi phí cao đồng nghĩa rằng công nghệ Maglev có thể sẽ không thay thế các hình thức vận chuyển hành khách khác trong tương lai gần. Tuy nhiên, công nghệ vẫn đang trong quá trình phát triển và một người nào đó có thể tìm ra cách rẻ hơn và đơn giản hơn để xây dựng đường ray. Ai mà biết được chứ? Trong tương lai, có thể một số người trong chúng ta sẽ bay đến chỗ làm bằng tàu lửa.
Câu 40:
22/07/2024The word powerful in paragraph 1 is closest in meaning to _______ .
Từ “powerful” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. heavy (adj): nặng
B. simple (adj): đơn giản
C. standard (adj): tiêu chuẩn
D. strong (adj): mạnh
powerful (adj): mạnh = strong
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
22/07/2024According to paragraph 2, Maglev trains _______ .
Theo đoạn 2, tàu Maglev _______.
A. không gây hại nhiều cho môi trường
B. yêu cầu một loại nhiên liệu đặc biệt
C. di chuyển nhanh hơn các phương tiện khác
D. không gây ra bất kỳ tiếng ồn nào
Thông tin:
They are also greener because they don't use fuel and so create less pollution. (Chúng cũng xanh hơn vì không sử dụng nhiên liệu và vì thế gây ô nhiễm ít hơn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
23/07/2024The word they in paragraph 2 refers to _______ .
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. các bánh xe
B. các hệ thống phương tiện vận chuyển
C. các tàu Maglev
D. các lợi ích
Thông tin:
As well as speed, Maglev has a number of advantages over other transport systems. The trains are quieter and the journey is smoother because they don't have wheels. (Bên cạnh tốc độ, Maglev có vô vàn những ưu điểm so với những hệ thống giao thông khác. Tàu ít gây tiếng ồn hơn và hành trình êm hơn vì chúng không có bánh xe.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
22/07/2024Which of the following is NOT true, according to the passage?
Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?
A. Hệ thống tàu Maglev tốc độ cao được phát triển đầu tiên tại Thượng Hải.
B. Chi phí xây dựng đường ray tàu Maglev có thể khổng lồ.
C. Hệ thống tàu Maglev ở Nhật sẽ đi vào hoạt động vào năm 2045.
D. Tàu Maglev có thể di chuyển ở tốc độ nhanh đáng kinh ngạc.
Thông tin:
+ Right now there is only one high-speed Maglev train system in the world. It carries passengers from Shanghai city centre to the airport. (Hiện trên thế giới chỉ có một hệ thống tàu Maglev tốc độ cao. Nó vận chuyển hành khách từ trung tâm thành phố Thượng Hải đến sân bay.)
→ A đúng
+ There is one major problem with Maglev technology: it is incredibly expensive to build the tracks. Transport planners predict that the Tokyo to Osaka line will cost 91 billion dollars. (Có một vấn đề lớn về công nghệ Maglev: việc xây dựng đường ray cực kỳ tốn kém. Các nhà hoạch định hạ tầng giao thông dự đoán rằng tuyến Tokyo đến Osaka sẽ tốn 91 tỷ đô la.)
→ B đúng
+ Instead, powerful magnets lift them into the air and push them forward, at speeds of up to 500 km per hour. (Thay vào đó, các nam châm cực mạnh nhấc chúng lên không trung và đẩy chúng về phía trước, với tốc độ lên đến 500 km/giờ.)
→ D đúng
+ However, work has started on a new, longer Maglev track in Japan. Trains will go from Tokyo to Nagoya in 40 minutes. But don't expect to ride on it on your next trip to Japan. It won't open until 2027! (Tuy nhiên, Nhật Bản đã bắt đầu công trình xây dựng đường ray Maglev mới và dài hơn. Đoàn tàu sẽ đi từ Tokyo đến Nagoya trong vòng 40 phút. Nhưng đừng kỳ vọng sẽ được ngồi trên đó vào chuyến đi tiếp theo đến Nhật của bạn. Phải đến năm 2027 thì nó mới đi vào hoạt động!)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For Sean O'Brien, it was just an ordinary night out with friends. He knew that people sometimes mocked him for being overweight, and he was usually able to shrug it off. But this time, as well as laughing at him in person, someone decided to publicly fat-shame him by posting a video of him dancing online, with a hurtful comment. Sean was completely unaware of it, but the post about him was shared widely, and it prompted a wave of abuse from immature Internet trolls.
However, as well as the cyberbullies, other people were watching. A group of women in California, who were campaigning to encourage people to have a positive body image whatever their size, decided to take action. They put out a message on Twitter, inviting Sean on an all-expenses- paid trip from London to Los Angeles, to meet and dance with them. When Sean's friends first told him about the search for 'dancing man', he figured it was a bit of nonsense which would soon blow over, and decided not to bother doing anything about it.
But the movement got bigger and bigger. Sean rethought his decision, made contact, and the women - all 1,700 of them - started raising money to throw him an extra-special party in LA. He went to the party in California. Sean had assumed that just a few people would turn up, but he realised his mistake as soon as he saw over 1,000 people queuing to get into the nightclub! Sean danced all night and the story of how he and the women's group in California took a stance against cyberbullying was reported around the world. As a result of the event, some of the women set up Dance Free Movement, an online forum where anyone who felt they had been bullied or victimised could receive support. The 'dancing man' himself has become a fundraiser for several anti-bullying charities.
Sean commented in an interview at the time that he was amazed that something which started out so badly, had become such a positive movement. He said that he had actually never really thought about the people who posted the original images, concluding that they must have their own insecurities, to put the spotlight on someone else so maliciously. Sean certainly had the last laugh. We are often told that the best idea is not to give bullies any attention, but it may be that the best way to deal with cyberbullying is to act as these women did and be brave enough to make it clear that we are uncomfortable with this kind of behaviour, that we disagree with what is being said and that bullying is completely unacceptable.
(Adapted from High Note by Rachael Roberts and Caroline Krantz)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án C
Xét các thông tin bài văn cung cấp.
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 44 đến 50.
Đối với Sean O'Brien, đó chỉ là một buổi tối đi chơi bình thường với bạn bè. Anh ấy biết rằng đôi khi mọi người chế giễu anh ấy vì thừa cân và anh ấy thường có thể nhún vai. Nhưng lần này, ngoài việc trực tiếp cười nhạo anh ấy, ai đó còn quyết định công khai làm anh ấy xấu hổ bằng cách đăng một đoạn video quay cảnh anh ấy nhảy lên mạng kèm theo một bình luận gây tổn thương. Sean hoàn toàn không biết về điều đó, nhưng bài đăng về anh ấy đã được chia sẻ rộng rãi và nó đã gây ra một làn sóng lạm dụng từ những kẻ troll Internet non nớt.
Tuy nhiên, cũng như những kẻ bắt nạt trên mạng, những người khác cũng đang theo dõi. Một nhóm phụ nữ ở California, những người đang vận động để khuyến khích mọi người có hình ảnh cơ thể tích cực bất kể kích thước cơ thể của họ, đã quyết định hành động. Họ đưa ra một tin nhắn trên Twitter, mời Sean tham gia một chuyến đi được đài thọ toàn bộ chi phí từ London đến Los Angeles để gặp gỡ và khiêu vũ cùng họ. Khi bạn bè của Sean lần đầu tiên nói với anh ấy về việc tìm kiếm 'người đàn ông khiêu vũ', anh ấy nghĩ rằng đó là một điều vô nghĩa và sẽ sớm qua đi, và quyết định không bận tâm làm bất cứ điều gì về nó.
Nhưng phong trào ngày càng lớn hơn. Sean đã suy nghĩ lại về quyết định của mình, liên hệ và những người phụ nữ - tất cả 1.700 người trong số họ - bắt đầu quyên tiền để tổ chức cho anh một bữa tiệc cực kỳ đặc biệt ở LA. Anh ấy đã đi dự tiệc ở California. Sean đã cho rằng sẽ chỉ có một vài người đến, nhưng anh đã nhận ra sai lầm của mình ngay khi nhìn thấy hơn 1.000 người xếp hàng để vào hộp đêm! Sean đã khiêu vũ suốt đêm và câu chuyện về việc anh và nhóm phụ nữ ở California đưa ra lập trường chống lại hành vi bắt nạt qua mạng đã được đưa tin khắp thế giới. Kết quả của sự kiện này là một số phụ nữ đã thành lập Dance Free Movement, một diễn đàn trực tuyến nơi bất kỳ ai cảm thấy mình bị bắt nạt hoặc trở thành nạn nhân đều có thể nhận được hỗ trợ. Bản thân 'người đàn ông khiêu vũ' đã trở thành người gây quỹ cho một số tổ chức từ thiện chống bắt nạt.
Sean đã bình luận trong một cuộc phỏng vấn vào thời điểm đó rằng anh ấy rất ngạc nhiên khi một điều gì đó khởi đầu tồi tệ lại trở thành một phong trào tích cực như vậy. Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự chưa bao giờ thực sự nghĩ đến những người đăng những bức ảnh gốc, kết luận rằng họ hẳn phải có nỗi bất an của riêng mình nên mới gây chú ý cho người khác một cách ác ý như vậy. Sean chắc chắn đã có tiếng cười cuối cùng. Chúng ta thường được khuyên rằng cách tốt nhất là không chú ý đến những kẻ bắt nạt, nhưng có lẽ cách tốt nhất để đối phó với nạn bắt nạt trên mạng là hành động như những người phụ nữ này đã làm và đủ dũng cảm để nói rõ rằng chúng ta không thoải mái với kiểu này. về hành vi, rằng chúng ta không đồng ý với những gì được nói và việc bắt nạt là hoàn toàn không thể chấp nhận được.
(Chuyển thể từ High Note của Rachael Roberts và Caroline Krantz)
Cái nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Câu chuyện đầy cảm hứng của một người đàn ông khuyết tật
B. Tác động tiêu cực của bắt nạt qua mạng đối với thanh thiếu niên
C. Người nhảy múa có tiếng cười cuối cùng
D. Những kẻ bắt nạt trực tuyến đã bị im lặng!
Đoạn văn nói về một người đàn ông bị chế nhạo ngoại hình khi đang nhảy và chiến thắng sau cùng của anh.
==> Người đàn ông nhảy nhót là người giành chiến thắng
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
06/09/2024The word prompted in paragraph 1 is closest in meaning to _______ .
Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ ‘prompted’ trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. triggered (v) gây ra, khởi động = prompted (v) thúc đẩy
B. terminated (v) chấm dứt, kết thúc
C. compared (v) so sánh, đối chiếu
D. discouraged (v) làm nản lòng, làm chán nản
Thông tin: Sean was completely unaware of it, but the post about him was shared widely, and it prompted a wave of abuse from immature Internet trolls. (Sean hoàn toàn không biết gì về nó, nhưng bài đăng về anh ấy đã được chia sẻ rộng rãi và nó đã kích động một làn sóng lạm dụng từ những kẻ troll Internet chưa trưởng thành.)
Câu 46:
22/07/2024According to paragraph 1, Sean O'Brien didn’t realise that _______ .
Theo đoạn 1, Sean O'Brien đã không nhận ra rằng _______.
A. anh đã bị một số người quen trêu chọc vì béo phì
B. anh đã bị một số người dùng Internet cười nhạo vì hành vi lạ lùng của mình
C. anh đã trở thành nạn nhân của việc chế giễu ngoại hình trên Internet
D. video nhảy của anh đã bị những bạn bè bình thường của anh làm lộ
Thông tin:
But this time, as well as laughing at him in person, someone decided to publicly fat-shame him by posting a video of him dancing online, with a hurtful comment. Sean was completely unaware of it, but the post about him was shared widely, and it prompted a wave of abuse from immature Internet trolls. (Nhưng lần này, ngoài việc cười vào mặt anh, ai đó đã quyết định chế giễu công khai anh bằng cách đăng một video anh nhảy lên mạng, với một lời bình luận gây tổn thương. Sean đã hoàn toàn không biết về nó, nhưng bài đăng về anh đã được chia sẻ rộng rãi, và nó làm dấy lên làn sóng lạm dụng từ những kẻ trêu chọc non nớt trên mạng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 47:
22/07/2024The word them in paragraph 2 refers to _______ .
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những người bạn của Sean
B. những người phụ nữ
C. những chi phí
D. những kẻ bắt nạt trên mạng
Thông tin:
A group of women in California, who were campaigning to encourage people to have a positive body image whatever their size, decided to take action. They put out a message on Twitter, inviting Sean on an all-expenses- paid trip from London to Los Angeles, to meet and dance with them. (Một nhóm phụ nữ ở California, những người đang thực hiện chiến dịch nhằm khuyến khích mọi người đăng hình ảnh tích cực về cơ thể dù cho kích thước ra sao, đã quyết định hành động. Họ đăng tải một tin nhắn lên Twitter, mời Sean một chuyến đi bao trọn chi phí từ London đến Los Angeles để gặp gỡ và nhảy cùng họ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
21/08/2024The phrase blow over in paragraph 2 mostly means _______ .
Đáp án C
blow over (v) kết thúc, hết, qua rồi
Dịch nghĩa: Cụm từ "blow over" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _______.
A. trở thành một chủ đề gây tranh cãi
B. kích động sự thù ghét mãnh liệt
C. dần dần trở nên yếu đi
D. mang lại niềm vui thực sự
Câu 49:
16/09/2024Which of the following is true about Sean O'Brien according to the passage?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về Sean O'Brien?
A. Anh ấy không phải trả bất kỳ chi phí nào để tham gia bữa tiệc nhảy ở California.
B. Anh ấy không bị sốc bởi số lượng người tham gia bữa tiệc nhảy của mình.
C. Anh ấy chấp nhận lời mời của một nhóm phụ nữ ở California mà không do dự.
D. Anh ấy thành lập một diễn đàn trực tuyến cho những người bị bắt nạt trên mạng như anh ấy.
Thông tin:
- They put out a message on Twitter, inviting Sean on an all-expenses- paid trip from London to Los Angeles, to meet and dance with them. (Họ đăng một tin nhắn trên Twitter, mời Sean đi một chuyến du lịch bao trọn phí từ London đến Los Angeles, để gặp và nhảy cùng họ.) → Chọn A vì chuyến đi này Sean không phải trả phí.
- Sean had assumed that just a few people would turn up, but he realised his mistake as soon as he saw over 1,000 people queuing to get into the nightclub! (Sean đã nghĩ rằng chỉ có một vài người sẽ đến, nhưng anh ấy nhận ra sai lầm của mình ngay khi thấy hơn 1.000 người xếp hàng để vào hộp đêm!) → Loại B vì Sean đã ngạc nhiên với số lượng người tham gia.
- Sean rethought his decision, made contact... (Sean suy nghĩ lại về quyết định của mình, liên lạc...) → Loại C vì Sean đã từ chối ban đầu chứ không đồng ý ngay.
- As a result of the event, some of the women set up Dance Free Movement, an online forum where anyone who felt they had been bullied or victimised could receive support. (Kết quả của sự kiện là một số phụ nữ đã thành lập Dance Free Movement, một diễn đàn trực tuyến nơi bất kỳ ai cảm thấy bị bắt nạt hoặc trở thành nạn nhân đều có thể nhận được sự hỗ trợ.) → Loại D vì Sean không phải người thành lập diễn đàn này.
Câu 50:
22/07/2024Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Đa số những người dùng Internet hiện thích giấu danh tính trên mạng.
B. Sean đã không đủ dũng cảm để cất tiếng nói chống lại những kẻ bắt nạt trên mạng.
C. Trường hợp của Sean khá khác so với những trường hợp bắt nạt trên mạng khác.
D. Không có gì lạ đối với Sean khi bị chế nhạo vì cân nặng.
Thông tin:
He knew that people sometimes mocked him for being overweight, and he was usually able to shrug it off. (Anh ấy biết rằng đôi khi mọi người chế nhạo anh vì thừa cân, và anh thường có thể nhún vai coi khinh.)
→ Chọn đáp án D
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2213 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1665 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1166 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2170 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2165 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (622 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (1001 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1051 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1132 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1472 lượt thi)