(2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Thái Bình (Lần 3) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Thái Bình (Lần 3) có đáp án
-
2264 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
09/08/2024Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They will be able to walk across the river _______ .
Đáp án C
Xét về nghĩa, ta thấy sự việc nói về điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả của nó. => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: “If + S + V (HTĐ), S + will + V_0”
Dịch nghĩa: “Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày.”
Câu 2:
12/08/2024You had your house decorated, _______ ?
Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi đuôi, ta thấy vế trước là câu khẳng định => vế sau của câu dạng phủ định.
Ta có: “had” – thì quá khứ đơn, => động từ vế sau dạng phủ định “didn’t”
Dịch nghĩa: “Bạn đã trang trí cho ngôi nhà, đúng không?”
Câu 3:
22/07/2024The medicine _______ at a high place where the children can't reach.
Chọn A
Câu 4:
21/07/2024My new shoes cost me _______ the last pair I bought last week.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn gấp mấy lần: S1 + be + twice/three times/... + as + adj + as + S2. → Chọn D, các đáp án còn lại sai cấu trúc so sánh.
Dịch nghĩa: Đôi giày mới của tôi đắt gấp 3 lần đôi tôi mua tuần trước.
Câu 5:
25/07/2024When we arrived at this house, it was a jungle in the garden but Peter always _______ and had it looking like the gardens of a palace within six months.
Đáp án A
have green fingers: có khả năng làm vườn và trồng trọt tốt
catch red handed: bị bắt quả tang khi đang làm việc gì đó phạm pháp hoặc sai trái
have the black sheep: một người trong gia đình hay nhóm xã hội có hành vi khác biệt hoặc bị coi là kém cỏi
see through rose colored spectacles: nhìn mọi thứ một cách quá lạc quan hoặc không thực tế
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến ngôi nhà này, khu vườn giống như một khu rừng rậm nhưng Peter luôn có khả năng làm vườn rất tốt và làm cho nó trông giống như những khu vườn của một cung điện chỉ trong sáu tháng.
Câu 6:
18/07/2024We were extremely tired at the end of the journey. We _______ for more than 10 hours
Chọn A
Câu 7:
20/07/2024Maria Sharapova became the first Russian _______ a Wimbledon single title.
Chọn C
Câu 8:
19/07/2024After years of neglect, there was a huge _______ program to return the city to its former glory.
Chọn B
Câu 9:
20/08/2024She travelled the world to _______ her dreams.
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. fulfill (v): thực hiện
B. find (v): tìm kiếm
C. trail (n): đường mòn
D. pursuit (v): theo đuổi
Dịch nghĩa: “Cô ấy đã đi khắp thế giới để thực hiện ước mơ của mình.”
Câu 10:
19/07/2024Williams is working _______ an export company. He intends to apply _______ another job because he is not satisfied with the salary.
Chọn D
Câu 12:
10/08/2024We are looking for people with _______ experience.
Đáp án D
Ta có: từ “experience” – danh từ theo nghĩa tổng quát, không xác định một kinh nghiệm cụ thể => không dùng mạo từ đứng trước.
Dịch nghĩa: “ Chúng tôi đang tìm kiếm những người có kinh nghiệm.”
Câu 13:
23/07/2024The crowd went _______ as soon as the singer stepped onto the stage.
Đáp án D
wild (adj) điên cuồng
wildfire (n) hỏa hoạn
wilderness (n) vùng hoang dã
wildly (adv) một cách điên cuồng
Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đứng trước nó → Chọn D.
Dịch nghĩa: Đám đông đã điên cuồng hét lên ngay khi ca sĩ bước lên sân khấu.
Câu 15:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 22
LEVELS OF VOCABULARY
Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.
Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than writing.
Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.
It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.
Finally, it is worth noting that the terms “standard”, “colloquial”, and “slang” exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use three types of expressions.
How is slang defined by the author?
Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Các từ và cụm từ được phần lớn mọi người chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
B. Các từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không được tìm thấy trong từ điển chuẩn.
C. Các từ hoặc cụm từ được một nhóm người nói có giới hạn hiểu.
D. Các từ hoặc cụm từ được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng chính thức.
Thông tin: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
Tạm dịch: Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp.
Câu 16:
18/07/2024It can be inferred from the passage that the author _______ .
Từ đoạn văn => tác giả tán thành tiếng lóng hoặc lối nói thông tục trong các tình huống thích hợp
Câu 17:
23/07/2024The word "obscurity" in paragraph 3 could best be replaced by _______ .
Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.
A. biến mất
B. ảnh hưởng
C. trình độ
D. khoan dung
Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.
Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.
Câu 18:
21/07/2024Which of the following is the main topic of the passage?
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cụm từ đặc ngữ
B. Nói chuẩn
C. Sử dụng từ điển
D. Các loại từ ngữ khác nhau
=> Chọn D vì đoạn văn chủ yếu tập trung vào 3 loại từ vựng: Standard, Colloquial và Slang.
Câu 19:
18/07/2024The word "appropriate" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
A. large: rộng
B. important: quan trọng
C. old: cũ
D. correct: chính xác
Mà appropriate: đúng, thích hợp. = correct
(Ý trong bài: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. ==>Tiếng lóng, đề cập đến các từ và các cách diễn đạt được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận là sử dụng chính thức phù hợp bởi đa số mọi người.)
Câu 20:
18/07/2024Which of the following is TRUE of standard usage?
Điều nào sau đây là ĐÚNG của sử dụng tiêu chuẩn?
A. Nó bị giới hạn trong ngôn ngữ viết.
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp trên.
C. Nó có thể được sử dụng trong các lời nói và văn bản trang trọng hoặc không trang trọng.
D. Nó liên tục thay đổi.
Thông tin: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
Tạm dịch: Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng.
Câu 21:
20/07/2024The word "them" in paragraph 3 refers to _______
Chọn B
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. tạo ra từ
B. cụm từ tiếng lóng
C. tiếng lóng
D. cách diễn đạt tiếng lóng
Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.
Tạm dịch: Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ.
Câu 22:
18/07/2024The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT _______ .
Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ
Thông tin: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính
Dịch bài đọc:
Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.
Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng. Vì thế, những từ và cách diễn đạt này được xác định rõ và được ghi trong từ điển chuẩn. Mặt khác, từ và cụm từ thông tục là những từ và cách diễn đạt quen thuộc được hầu hết tất cả những người nói ngôn ngữ đó hiểu và sử dụng trong lời nói hoặc văn bản không trang trọng, nhưng không chấp nhận được trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các từ đặc ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp. Ngôn từ thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ bị đông nhất hóa. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong ngôn ngữ nói hơn là viết.
Lời nói thông tục thường được chuyển thành lời nói tiêu chuẩn. Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất. Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ. Mọi thế hệ dường như đều đòi hỏi phải tự tạo ra các từ ngữ riêng để mô tả các đối tượng và sự kiện quen thuộc.
Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một tập lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Đầu tiên là giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai là có dân số đa dạng với nhiều nhóm nhỏ; thứ ba là sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và phần lớn dân số.
Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ "tiêu chuẩn", "thông tục" và "tiếng lóng" chỉ là cái nhãn lý thuyết của các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào mới nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hay tiếng lóng. Hầu hết những người nói tiếng Anh trong các tình huống thích hợp, sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách diễn đạt này.
Câu 23:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Hoa: "Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?"
Mary: “ _______ ”
Chọn A
Câu 24:
18/07/2024Ben: "You didn't go to school yesterday, did you?"
Jasmine: " _______ . I saw you, but you were talking to someone"
Chọn B
Câu 25:
10/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.
Đáp án C
Ta thấy: sau "a portion of a text" là một mệnh đề quan hệ rút gọn, nên động từ chính "consists" cần được sửa thành "consisting of" để diễn đạt đúng cấu trúc ngữ pháp.
Sửa: “consists of => consisting of”
Dịch nghĩa: “Một đoạn văn là một phần của văn bản bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý tưởng."
Câu 26:
17/07/2024It is important that cancer needs to be diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.
Chọn A
Câu 27:
21/07/2024If a species does not have the natural genetic protection against particular diseases, an introduced disease can have severely effects on that species.
Chọn C
Câu 28:
02/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
legend /ˈledʒ.ənd/ (n) huyền thoại, truyền thuyết
generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj) rộng rãi, hào phóng
legal /ˈliː.ɡəl/ (adj) hợp pháp
manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/ (n) quản lý, giám đốc
Từ ‘legal’ có phần gạch chân phát âm là /i/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ə/ → Chọn C.
Câu 29:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
Câu 30:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The number of young people using social media is increasing.
Chọn C
Câu 31:
18/07/2024People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.
Chọn B
Câu 32:
18/07/2024I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.
Chọn A
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
MAKING THE MOST OF YOUR TIME
These days we are under pressure to increase the amount of work we can achieve in the shortest time. The pace of life threatens to leave many of us behind, and (33) ______ of this pressure, we spend time looking for short-cuts in our working lives. However, these time-saving measures may actually cause more problems than they solve.
Some organisations seem to expect staff to work more than the usual eight hours, without recognizing the fact that tiredness causes people to make silly mistakes and leads to (34) _______ working practices. Try setting clear (35) _____ in your everyday work, however you must be careful that these are not unrealistic and can be achieved within the working day. We tend to (36)_____ people who can multitask because we think they are working hard - but do all the electronic gadgets they use increase their efficiency in the long run? Instead, they may distract them from the task in hand and cause a loss of concentration. Maybe (37)______ with every email or mobile phone call immediately is not the best use of anyone's time. To sum up, my advice is to keep everything simple, and prioritise tasks - you will become happier at work - and so will your boss!
A. owing to = because of = due to: bởi vì, do vì
B. therefore: bởi vậy + mệnh đề
D. as a result of sth: kết quả của cái gì
Dịch: Ngày này chúng ta đang chịu áp lực để tăng khối lượng công việc mà chúng ta có thể đạt được trong thời gian ngắn nhất. Tốc độ của cuộc sống đe dọa để lại nhiều người trong chúng ta phía sau, và kết quả của áp lực này là chúng ta phải dành nhiều thời gian tìm kiếm những biện pháp nhanh chóng trực tiếp hơn trong môi trường làm việc của chúng ta.
Câu 34:
18/07/2024A. inefficient (adv): kém hiệu quả
B. inefficiently (adv): kém hiệu quả, vô hiệu
C. inefficiency (n): sự thiếu khả năng, sự không có hiệu quả
Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ “working practices”
Dịch: Một số tổ chức dường như mong đợi nhân viên làm việc nhiều hơn tám giờ bình thường, mà không nhận ra thực tế là sự mệt mỏi khiến mọi người phạm sai lầm ngớ ngẩn và dẫn đến việc làm việc kém hiệu quả.
Câu 35:
18/07/2024A. intentions: ý định (of V-ing sth)
B. goals: mục tiêu (in sth)
C. ambitions: tham vọng (of V-ing sth)
D. purposes: mục đích (of sth)
Dịch: Hãy thử đặt mục tiêu rõ ràng trong công việc hàng ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận rằng đây không phải là không thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc.
Câu 36:
18/07/2024A. go out with sb: đi ra ngoài với ai
B. look up to: tôn kính, kính trọng
C. catch up with sb: bắt kịp ai đó, cập nhật thông tin về ai đó
D. get through to sb: liên lạc, gọi điện thoại cho a
Dịch: Chúng ta có xu hướng tôn trọng những người có thể đảm nhiệm nhiều công việc một lúc bởi vì chúng ta nghĩ rằng họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng rốt cuộc tất cả các tiện ích điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ không?
Câu 37:
23/07/2024Ta có: dealing with every email or mobile phone call immediately: đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Có thể việc xử lý mọi email hoặc các cuộc gọi điện thoại di động ngay lập tức không phải là cách tốt nhất để sử dụng thời gian của bất kỳ ai.
Câu 38:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42
Tourism and Heritage Protection Travelling is a great thing to do. It helps us learn about different people and different places. Some people travel because they want to see nature. Others travel because they want to make friends and try great food. Of course, a lot of tourists are interested in traditional culture.
Tourism can be very good for traditional cultures. This is because when people travel to another country, they often want to learn more about that country’s traditions, such as music, food, and history. Therefore, the local people in that country will keep their traditional culture alive. They will wear traditional clothing, and sell traditional food. They will also have shows for tourists. These shows can be dances, concerts, plays, or something else.
Tourism also helps people respect each other. If you understand another culture well, you will probably respect that culture much more. You will probably want to protect that culture as well. However, tourism is not always good for traditional culture. Many people say that tourism creates “fake traditional culture”. This means that the local people wear traditional costumes, and do traditional dances only for tourists, but that is not their real lifestyle. Their real lifestyles are similar to the tourists’ lifestyle. They are just pretending because they want to make money.
The word "fake" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ .
Câu 41:
18/07/2024The word "they" in paragraph 2 refers to _______ .
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___.
A. người dân địa phương
B. vũ công
C. khách du lịch
D. hướng dẫn viên du lịch
“They” ở đây được sử dụng thay thế cho "the local people" được nhắc đến trong câu trước đó.
Câu 42:
18/07/2024Why do local people want tourism?
Dịch câu hỏi: Tại sao người dân địa phương thích dịch vụ du lịch?
A. Khách du lịch nói với người dân địa phương về kinh doanh.
B. Khách du lịch phá hủy văn hóa truyền thống.
C. Khách du lịch mang tiền.
D. Khách du lịch giúp dạy người dân địa phương.
Thông tin ở đoạn cuối: “Most local people want more tourism because tourists bring money and help local businesses.” (Hầu hết người dân địa phương muốn phát triển du lịch bởi khách du lịch mang theo tiền và giúp cho các doanh nghiệp địa phương).
Dịch bài:
Bảo vệ Du lịch và Di sản Đi du lịch là một điều tuyệt vời nên làm. Nó giúp chúng ta tìm hiểu về những người khác nhau và những nơi khác nhau. Một số người đi du lịch vì họ muốn nhìn thấy thiên nhiên. Những người khác đi du lịch vì họ muốn kết bạn và thử những món ăn ngon. Tất nhiên, rất nhiều du khách quan tâm đến văn hóa truyền thống.
Du lịch có thể rất tốt cho các nền văn hóa truyền thống. Điều này là do khi mọi người đi du lịch đến một quốc gia khác, họ thường muốn tìm hiểu thêm về truyền thống của quốc gia đó, chẳng hạn như âm nhạc, ẩm thực và lịch sử. Do đó, người dân địa phương ở quốc gia đó sẽ giữ cho văn hóa truyền thống của họ tồn tại. Họ sẽ mặc quần áo truyền thống và bán các món ăn truyền thống. Họ cũng sẽ có các buổi biểu diễn cho khách du lịch. Những chương trình này có thể là khiêu vũ, hòa nhạc, kịch hoặc một cái gì đó khác.
Du lịch còn giúp mọi người tôn trọng nhau. Nếu bạn hiểu rõ về một nền văn hóa khác, có lẽ bạn sẽ tôn trọng nền văn hóa đó hơn nhiều. Bạn có thể cũng muốn bảo vệ nền văn hóa đó. Tuy nhiên, không phải lúc nào du lịch cũng tốt cho văn hóa truyền thống. Nhiều người cho rằng, du lịch tạo ra “văn hóa truyền thống giả tạo”. Điều này có nghĩa là người dân địa phương mặc trang phục truyền thống và thực hiện các điệu nhảy truyền thống chỉ dành cho khách du lịch, nhưng đó không phải là lối sống thực sự của họ. Lối sống thực của họ tương tự như lối sống của khách du lịch. Họ chỉ giả vờ vì họ muốn kiếm tiền.
Câu 43:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He worked the whole night last night. His eyes are red now.
Chọn D
Câu 44:
30/09/2024The two sides were discussing. They weren't likely to reach an agreement.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hai bên đang thảo luận. Họ không có khả năng đạt được thỏa thuận.
A. Không có thời điểm nào mà hai bên trông có vẻ sẽ đạt được thỏa thuận. → Chọn A vì dùng đúng cấu trúc đảo ngữ ‘At no time + AuxV (trợ động từ) + S + V + O nghĩa là trong suốt quá trình, không có thời điểm nào mà điều gì đó xảy ra.
B. Hiếm khi hai bên trông có vẻ sẽ đạt được thỏa thuận. → Loại B vì ‘seldom’ cũng là từ thể hiện sự hiếm có, nhưng nó không hoàn toàn đúng với ngữ cảnh của câu gốc, vì câu gốc nói về một lần thảo luận cụ thể.
C. Nếu hai bên đã thảo luận về thỏa thuận, họ cũng sẽ không đạt được nó. → Loại C vì câu thay đổi ý nghĩa của câu gốc, chuyển sang điều kiện quá khứ không có thật, không đúng với ngữ cảnh.
D. Chỉ đến khi hai bên thảo luận thì họ mới có khả năng đạt được thỏa thuận. → Loại D vì không đúng về ngữ pháp.
Câu 45:
13/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
account /əˈkaʊnt/ (n) kế toán, sổ sách, tài khoản
combine /kəmˈbaɪn/ (v) kết hợp, phối hợp
publish /ˈpʌb.lɪʃ/ (v) công bố, xuất bản
provide /prəˈvaɪd/ (v) cung cấp
Từ ‘publish’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn C.
Câu 46:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn B
Câu 47:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.
Chọn D
Câu 48:
21/07/2024In just four short years, his company has made phenomenal progress in delivering great market success.
Chọn C
Câu 49:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
You have to be on your toes if you want to beat her.
Chọn B
Câu 50:
30/07/2024Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up
Đáp án C
imcomplete (adj) thiếu, chưa đầy đủ, chưa xong
inaccurate (adj) không đúng, sai, trật
outdated (adj) lỗi thời = obsolete (adj) cổ xưa, quá hạn, đã lỗi thời → Chọn C.
broken (adj) bị vỡ, đứt quãng, chập chờn
Dịch nghĩa: Máy tính và các thiết bị điện tử khác trở nên lỗi thời chỉ trong vài năm, khiến khách hàng không còn nhiều lựa chọn ngoài việc mua cái mới để theo kịp.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2176 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1648 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1131 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2151 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2133 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (610 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1029 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1119 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1450 lượt thi)