20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 14

  • 7521 lượt thi

  • 152 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 33:

19/07/2024
Choose the word that has the main stress placed differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 38:

19/07/2024
Choose the word that has the main stress placed differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 44:

19/07/2024

Choose the word that has the main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 45:

19/07/2024
Choose the word that has the main stress placed differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 46:

19/07/2024

Choose the word that has the main stress placed differently from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 52:

26/11/2024

The amusement centre is so small that they cannot ...................the demand of the local residents.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. keep up with: theo kịp

B. face up to: đối mặt với

C. deal about – không có cụm từ này

D. set up: xây dựng, thiết lập

Dịch nghĩa: “Trung tâm giải trí quá nhỏ đến mức họ không thể theo kịp nhu cầu của cư dân địa phương.”


Câu 54:

20/07/2024
Karachi is ................................... city in the world population.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 56:

14/09/2024

In this town, they ………… all the frames in steel.

Xem đáp án

Đáp án D

make (v) tạo ra, sản xuất

have (v) có, sở hữu

mould (v) đúc, tạo hình bằng cách đổ vật liệu vào khuôn

cast (v) đúc, nấu chảy, đổ khuôn (để đúc)

Dịch nghĩa: Tại thị trấn này, họ đúc tất cả các khung bằng thép.


Câu 57:

20/07/2024
She is skilled at………………… cloth
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 60:

13/11/2024
Do you know who’s…………… his pottery workshop ?
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. bringing out: đưa ra

B. taking over: tiếp quản

C. pasing down: truyền xuống

D. turning down: từ chối

Dịch nghĩa: “Bạn có biết ai là người tiếp quản xưởng gốm của anh ấy không?”


Câu 65:

21/07/2024

Life in Ho Chi Minh City is                than we thought at first.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 68:

22/07/2024
                         all our efforts to save the school, the authorities decided to close it.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: Although/ Because + MĐ; Since + mệnh đề chỉ thời gian => đáp án A, C, D sai

Xét cấu trúc câu: Despite + noun/ noun phrase/ V_ing, clause: mặc dù …… nhưng …..

Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi dùng mọi nỗ lực để cứu trường, nhưng chính quyền vẫn quyết định đóng cửa.


Câu 70:

19/07/2024
He still doesn’t know               his budget when living alone in the city.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 71:

20/09/2024
Did you forget your purse       purpose so you wouldn’t have to pay?
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cụm từ “for purpose: với mục đích”

Dịch nghĩa: “Bạn có cố tình quên ví để không phải trả tiền không?"


Câu 72:

23/07/2024

He was sentenced to ten years in prison on charges of drug              .

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh, ta thấy các đáp án:

a. charging: sạc

b. stealing: ăn trộm

c. trafficking: buôn lậu

d. trading: buôn bán, thương mại

Dịch nghĩa:

“Anh ta bị kết án mười năm tù vì tội buôn lậu ma túy.”


Câu 73:

09/09/2024

In recent years, there has been thousands of victims of sexual and physical                   .

Xem đáp án

Đáp án C

sentence (n) câu, bản án

crime (n) tội phạm

abuse (n) bạo hành, lạm dụng

conduct (n) hành vi, cách cư xử

Dịch nghĩa: Trong những năm gần đây, đã có hàng nghìn nạn nhân của lạm dụng tình dục và thể xác.


Câu 74:

19/07/2024

Harrison’s greatest attribute is his ability to work      pressure.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có cụm từ “under pressure: chịu áp lực”

Dịch nghĩa: Thuộc tính lớn nhất của Harrison là khả năng làm việc dưới áp lực.”


Câu 76:

07/08/2024
He wondered                to tell the news to his parents.
Xem đáp án

Đáp án B

why: tại sao, vì sao

how: cách nào, làm thế nào

what: cái gì

which: cái gì

Dịch nghĩa: Anh ấy băn khoăn không biết làm thế nào để nói tin này cho bố mẹ.


Câu 78:

19/07/2024
“You must come to my party,” she told me.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 79:

02/08/2024

“My life’s got stuck these days. I am so depressed and unable to think of anything.”

                     

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh câu chuyện, ta thấy các đáp án:

a. You will be tired.: Bạn sẽ mệt mỏi mất.

b. Stay stuck there: Cứ mắc kẹt ở đó.

c. Stay calm. Everything will be alright.: Bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi.

d. No, thanks.: Không, cảm ơn.

Dịch nghĩa:

Cuộc sống của tôi dạo này bế tắc quá. Tôi rất chán nản và không thể nghĩ được gì cả.”

“Bình tĩnh nào. Mọi thứ sẽ ổn thôi.”


Câu 81:

20/07/2024
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 82:

25/10/2024
Perfume pagoda Is a religious site ………………………….. being a great sight- seeing spot In Viet Nam.
Xem đáp án

Đáp án B

the same as: giống như

as well as: cũng như

such as: chẳng hạn như

and: và

Dịch nghĩa: Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam.


Câu 86:

14/08/2024
It                       that Po Nagar Cham Towers were built in the 8th century.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy: sự việc diễn ra trong quá khứ => cần chia động từ ở thì quá khứ

Ta có chủ ngữ “it” => động từ tobe ở quá khứ “was”

Dịch nghĩa: “Người ta cho rằng Tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỷ thứ 8.”


Câu 95:

14/09/2024

Choose the correct answers to complete the passage.

            Living in Vietnam today (1)               greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture (2)                  today there are significantly less people working in this sector of the economy. These days, (3)                     , people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Vietnam, which was (4)                agrarian, is transforming into an entirely different country. While         agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are (5)         an increasing amount of economic activity.

            However, along with the differences, similarities also exist. The people of Vietnam          have retained many of the characteristics of their (6)            . The Vietnamese people areas friendly today as they were in the past. This is best exemplified in the way they welcome foreigners (7)              their unique country. Moreover, the resilience and determination  of the people of Vietnam has not changed. The Vietnamese work (8)                   and happily     towards the development of their country.

Xem đáp án

Đáp án B

compare (v) so sánh với

differ (v) khác biệt

become (v) trở thành

offer (v) đề xuất, đề nghị

Dịch nghĩa: Cuộc sống ở Việt Nam ngày nay khác biệt rất lớn so với lối sống của 100 năm trước.


Câu 104:

19/07/2024
Cat Ba Island is suitable for ……………………..      
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 105:

23/07/2024
Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 110:

23/07/2024

He misbehaved in the class so the teacher asked him to go out.

        The teacher asked _________________________________.
Xem đáp án

The teacher asked him to go out because he misbehaved in the class.

Cấu trúc câu tường thuật dạng cầu khiến: S + asked/ told + somebody (not) + to do something

Dịch nghĩa:” Giáo viên đã yêu cầu anh ta ra ngoài vì anh ta có cư xử không đúng mực trong lớp.”


Câu 112:

19/07/2024

Don't leave the computer on when you leave.

  Turn       ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Turn off the computer when you leave.”

Xét về nghĩa của câu chính và ta có cụm động từ “Turn off: Tắt”

Dịch nghĩa:

“Đừng để máy tính còn bật khi bạn rời đi.

=>Hãy tắt máy tính khi bạn rời đi.”


Câu 117:

05/11/2024

Munnar is prettier than most other hill stations in India.

  Munnar is __________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Munnar is the prettiest hill station in India.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est.

Dịch nghĩa: Munnar đẹp hơn hầu hết các trạm đồi khác ở Ấn Độ.

= Munnar là trạm đồi đẹp nhất ở Ấn Độ.


Câu 121:

19/07/2024
Joana couldn’t decide when to start her Journey.
Xem đáp án
The doctor said that I had to/ must stay in bed until the following Monday.

Câu 124:

28/11/2024

She has taught her children to play piano for 4 years.

  She started _________________________________

Xem đáp án

Đáp án: She started teaching her children to play piano 4 years ago.

Cấu trúc viết lại câu thì HTHT:

S + have/has + PII + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = S + started + Ving + mốc thời gian

Dịch nghĩa: Cô ấy đã dạy con mình chơi piano trong 4 năm.

→ Cô ấy bắt đầu dạy con mình chơi piano 4 năm trước.


Câu 125:

22/07/2024

It’s a pity I can’t cook as well as my mom.

  I wish      

Xem đáp án

Đáp án “I wish I could cook as well as my mom.”

Ta có cấu trúc câu wish ở tương lai “S + wish(es) + (that) + S + would/could + V”

Dịch nghĩa:

“Tiếc là tôi không thể nấu ăn ngon như mẹ của tôi.

=> Tôi ước tôi có thể nấu ăn ngon như mẹ của tôi.”


Câu 127:

21/07/2024

It took me a long time to be accustomed to living in the country.

  It took me a long time to get      

Xem đáp án

Đáp án: It took me a long time to get used to living in the country.

be accustomed to Ving = be/get used to Ving: dần quen với một hành động/thói quen nào đó (ở hiện tại)

Dịch nghĩa: Tôi đã mất một thời gian dài để quen dần với việc sống ở nông thôn.


Câu 128:

24/09/2024

He is carrying out a research on how people spend their money for clothes.

  A research_________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “A research is being carried out on how people spend their money for clothes.”

Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động ta có:

-           “a research”  trở thành chủ ngữ trong câu bị động.

-          Động từ chuyển dạng bị động “be + V3” => “carry out => is being carried out”

Dịch nghĩa: “Anh ấy đang thực hiện một nghiên cứu về cách mọi người tiêu tiền vào quần áo.

= Một nghiên cứu đang được thực hiện về cách mọi người tiêu tiền cho quần áo.”


Câu 131:

22/07/2024

I haven’t bought any clothes since my trip to Hanoi.

  The last time ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án “The last time I bought clothes was in my trip to Hanoi.”

 Cấu trúc câu: The last time + S + V(QKĐ) was + khoảng thời gian/ mốc thời gian.

Dịch nghĩa:” Tôi đã không mua bất kỳ quần áo nào kể từ chuyến đi Hà Nội.

=>Lần cuối cùng tôi mua quần áo là trong chuyến đi Hà Nội.


Câu 140:

07/10/2024

1.     This / much / than / exhibition / interesting / is / more / the last one

Xem đáp án

Đáp án: This exhibition is much more interesting than the last one.

Dịch nghĩa: Triển lãm này thú vị hơn triển lãm trước nhiều.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương