20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 3
-
7525 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Câu 2:
19/07/2024Before going to the………………..…………… , she has to take her children to school.
Câu 4:
19/07/2024Câu 9:
21/07/2024Chọn đáp án A
Câu 10:
19/07/2024Chọn đáp án A
Câu 11:
19/07/2024Chọn đáp án D
Câu 12:
19/07/2024Chọn đáp án B
Câu 13:
28/10/2024Đáp án A
full + of (adj) đầy ắp
packed + with (adj) chật ních, đông người
crowded + with (adj) đông người
jammed (adj) kẹt cứng, đông người
Dịch nghĩa: Khi tôi đến, hội trường thị xã đã đầy ắp thanh thiếu niên.
Câu 14:
18/07/2024Chọn đáp án B
Câu 15:
19/07/2024This city has one of the most ______ underground rail networks in the world.
Chọn đáp án A
Câu 16:
19/07/2024Chọn đáp án C
Câu 17:
19/07/2024Today's cities are ___________ than cities in previous times.
Chọn đáp án B
Câu 18:
11/09/2024Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. turned off (v): tắt
B. switched on (v): bật, khởi động
C. looked for (v): tìm kiếm
D. put off (v): trì hoãn
Dịch nghĩa: “Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin, tôi tắt máy tính.”
Câu 21:
19/07/2024watching
Câu 23:
18/07/2024Choose the correct option A, B, C, or D for each gap in the passage.
In our Life Skills lesson last week, our class (1) ______ a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you what to do (2) ______ fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know where (3) ______ the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know how (4) ______ the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know what number to call to report the fire and ask (5) ______ help. In Viet Nam, it's number 114. The number is toll-free and you can call it any time from (6) ______ a mobile or a landline without dealing area codes.’
Câu 24:
18/07/2024Chọn đáp án B
Câu 25:
23/07/2024Chọn đáp án C
Câu 26:
19/07/2024Chọn đáp án D
Câu 27:
20/07/2024Chọn đáp án C
Câu 28:
21/07/2024Chọn đáp án A
Câu 29:
23/07/2024Read the following text about Bill Gate, the co-founder of Microsoft, and answer the questions below.
Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making more.
In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.
Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA.
Questions
1.Where was Bill Gates born ?
Câu 30:
22/07/2024Gates was accepted at Harvard University in 1973.
Câu 31:
20/07/2024Câu 32:
19/07/2024Was Bill Gates the youngest billionaire in the history of the USA at the age of 34 ?
Câu 33:
23/07/2024"I come from England" Nick said.
-> Nick said ...........................................................................................................
Câu 34:
20/09/2024"Do you like pop music ? ": Nam said to me
=> Nam asked...................................................................................................
Đáp án “Nam asked me if I liked pop music”
Ta có: cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Yes/ No “S + asked/wanted to know/wondered to know + if/whether + S + V”
Câu 35:
20/09/2024Despite the bad weather, we visited Tay Ho village.
=> Although......................................................................................................
Đáp án “Although the weather was bad, we visited Tay Ho village.”
Ta có: cấu trúc “Despite/ Inspite of + Ving/ N = Although + mệnh đề: Mặc dù ….
Dịch nghĩa: “Mặc dù thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã đến thăm làng Tây Hồ.”
Câu 36:
12/11/2024It was raining. They cancelled the trip to Trang An.
=> Because........................................................................................
Đáp án “Because it was raining, they cancelled the trip to Trang An.”
"Because" được dùng để chỉ nguyên nhân của hành động => "because" vào đầu câu và giữ nguyên nội dung để tạo thành một câu hoàn chỉnh với ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: “Trời mưa. Họ đã hủy chuyến đi đến Tràng An.
= Vì trời đang mưa nên họ đã hủy chuyến đi tới Tràng An.”
Câu 37:
16/09/2024We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. ( use: keep up with)
-> We have ................................................................................................................
Đáp án: We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
stay equal with (v) giữ ngang bằng với = keep up with (v) theo kịp, đuổi kịp
Dịch nghĩa: Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công của chúng ta có thể ngang bằng với đồ thủ công của họ.
→ Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công của chúng ta có thể theo kịp đồ thủ công của họ.
Câu 38:
19/07/2024She was born and spent her childhood in Thanh Hoa City. ( use: grew)
-> She ..........................................................................................................................
Câu 39:
18/07/20241. We decided to go for a walk in the park. It was very cold out. (even though)
→ ………………………………………………………………………………….
Câu 40:
21/09/20241. Mai could have good marks. She studied hard for the exam. (so that)
→ ………………………………………………………………………………….
Đáp án: Mai studied hard for the exam so that she could have good marks.
Cấu trúc ‘so that’: Clause + so that + S + can/could/will/would + Vo + O để diễn tả mục đích, hoặc điều kiện ràng buộc khác nhau giữa hai mệnh đề trong một câu.
Dịch nghĩa: Mai có thể đạt được điểm tốt. Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi.
→ Mai học hành chăm chỉ để có thể đạt điểm tốt trong kỳ thi.
Bài thi liên quan
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 1
-
39 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 2
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 4
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 5
-
21 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 6
-
26 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 7
-
32 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 8
-
25 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9
-
37 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 10
-
37 câu hỏi
-
40 phút
-
-
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 11
-
33 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (879 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì I có đáp án (2231 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1957 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (1518 lượt thi)
- 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 (7524 lượt thi)
- Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (23770 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (21411 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (10128 lượt thi)
- Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) (7402 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (3338 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1525 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1196 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1184 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1005 lượt thi)