20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 18)

  • 1615 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen cấu trúc có sản phẩm là protein cấu trúc nên các cơ quan, bộ phận của tế bào, cơ thể

Gen điều hoà có sản phẩm là các protein điều hoà hoạt động của gen khác


Câu 2:

Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở bướm, chim, ếch, nhái, con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY.


Câu 4:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.


Câu 5:

Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch rây vận chuyển các chất theo chiều từ lá xuống rễ và các cơ quan khác của cây; thành phần dịch vận chuyển là các chất hữu cơ, chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, hooc môn thực vật... và một số ion khoáng được sử dụng lại. 


Câu 8:

Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.

Vậy nguyên liệu là ATP, NADPH, CO2


Câu 10:

ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

Xem đáp án

Đáp án C

Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB


Câu 11:

Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 →tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.

Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.

Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại A

Tỷ lệ quả tròn vàng


Câu 12:

Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

 

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất


Câu 13:

Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a

Cặp XY giảm phân có rối loạn ở GP I tạo ra giao tử  XbY

Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXbY và a hoặc aXbY và A.


Câu 14:

trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm

I. Kích thước cơ thể lớn

II. Tuổi thọ cao

III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm

IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của các loài có tốc  độ tăng trưởng quần thể chậm là: I,II

III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các cấp tổ chức sống?

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhận định đúng là B, C, D   Đáp án sai là A: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, Cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Chọn A


Câu 19:

Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò của bố mẹ trong di truyền ngoài nhân là khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ vì nhận tế bào chất từ mẹ.


Câu 20:

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

Xem đáp án

Đáp án A

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:

-   Hô hấp qua bề mặt cơ thể

-    Hô hấp qua mang

-    Hô hấp qua ống khí

-     Hô hấp bằng phổi


Câu 22:

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tiến hóa nhỏ: làm thay đổi đổi cấu trúc di truyền của quần thể, diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng, kết quả : hình thành loài mới


Câu 23:

Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị: Áp suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.


Câu 26:

Hô hấp sáng xảy ra:

 

Xem đáp án

 

Đáp án D

Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.


Câu 27:

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tiến hóa nhỏ:

- Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.

- Khi các quần thể có vốn gen khác biệt tới mức cách ly sinh sản thì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới

Vậy ý sai là B


Câu 28:

Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.

Cho kết lậu sau:

(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

(2) Gen A có G=X=538; A=T 362

(3) Gen a có A=T=360; G=X=540

(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Gen A:

L = 306nm; số liên kết hidro là 2338

Ta có   

Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G

Ta có

(GA + Ga)(23 – 1) = 7532 → GA + Ga = 1076 → Ga = 1076 – 538 =538

(AA + Aa)(23 – 1) = 5061 → AA + Aa = 723 → Aa = 723 – 362 =361

→ Đột biến mất 1 cặp A – T

Xét các phát biểu :

(1)   đúng

(2)   Đúng

(3)   sai

(4)   Sai, đột biến mất 1 cặp A - T


Câu 30:

Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài cùng được lợi và chúng có mối quan hệ bắt buộc


Câu 32:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về

Xem đáp án

Đáp án C

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về dinh dưỡng


Câu 34:

Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước gen:

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông

Xét người vợ

-          Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb

-          Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Xét người chồng:

-          Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY

-          Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY

-          Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 –23×14=56 xác suất sinh con bị bạch tạng = 1 -  

-          Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%


Câu 37:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.

(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.

(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.

(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.

(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.

(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước gen

A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1

Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1

Xét các phát biểu

(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26

(2) sai,  

(3) đúng

(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1

tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là  

tỷ lệ cây hoa trắng là   ® (5) sai

(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1

trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ


Câu 38:

Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phối tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:

(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế (gen trội át). 

(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.

(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3

(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội

Quy ước gen

A-át chế B và b

a- không át chế B, b

B – lông đỏ

b – lông hung

F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)

Xét các phát biểu:

(1)  Đúng

(2)  Sai,

AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung

AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung

(3)  Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng

(4)  Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)

Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ

 (4) đúng


Bắt đầu thi ngay