20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 15)

  • 1592 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phương án:

A sai, ADN và ARN đều có thể bị đột biến

B sai, mARN không có liên kết hidro

C đúng

D sai, ADN có ở trong tế bào chất


Câu 4:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án C

Vai trò của ADN polymerase là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN


Câu 5:

Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?

Xem đáp án

Đáp án A

Cắt bỏ hết lá ở cành ghép để hạn chế mất nước ở cành ghép


Câu 8:

Quá trình thoát hơi nước qua lá là

         

Xem đáp án

Đáp án A

Thoát hơi nước là động lực đầu tren của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.


Câu 9:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tần số alen A = AA + Aa/2

Cách giải

Tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 =0,4


Câu 11:

Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa  chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra

I. Tối đa 6 loại giao tử.

II. 12 tinh trùng.

III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.

IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

Xem đáp án

Đáp án B

1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade

2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 4 loại

II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng

III đúng

IV sai


Câu 12:

Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.


Câu 13:

Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất

Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính

Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất


Câu 15:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS

B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3

C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)


Câu 18:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

(1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã.

(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.

(6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

(7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

(8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu đúng là: (1), (7)

Ý (2) sai vì : Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật

Ý (3) sai vì: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Ý (4) sai, trong diễn thế sinh thái sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Ý (5) sai vì : Diễn thế nguyên sinh mới hình thành quần thể ổn định.

(6) (8) sai, thành phần loài và điều kiện môi trường đều bị thay đổi


Câu 19:

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen quy định tính trạng nằm trên  NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử


Câu 20:

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi chu kỳ tim ở người  dài 0,8s trong đó tâm nhĩ co: 0,1s; tâm thất co : 0,3s; pha giãn chung: 0,4s


Câu 21:

Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?

I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.

II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.

III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu :

I đúng, đột biến làm phát sinh các alen mới, giao phối làm phát tán các alen trong quần thể, CLTN đóng vai trò chọn lọc giữ lại cá thể mang biến dị có lợi

II sai, nếu không có sự cách ly sinh sản thì không có sự hình thành loài mới.

III đúng

IV sai, Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách ly sinh sản thì loài mới hình thành


Câu 23:

Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì nhờ gan và thận.


Câu 24:

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi.

Vậy quan hệ của là Người – tinh tnh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin


Câu 25:

Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điểnhình?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là: B

A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới nhau

C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa

D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn


Câu 26:

Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mô thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ : amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit


Câu 32:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống: sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.


Câu 33:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới là: B

A sai, quá trình hình thành loài mới cần có đột biến, để phát sinh các biến dị di truyền.

C sai, Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn.

D sai, sự cách ly sinh sản là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới.


Câu 34:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.

II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.

III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).

IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường.

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn.

Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M

Xét các phát biểu:

I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY

II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ

III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY

IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.


Câu 35:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mẳt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng

(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY

F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)

↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu về F2:

1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai

2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2  = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng

3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng

4. ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.


Câu 36:

Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.

II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.

IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp :

- Một cặp NST bị đột biến ở 1 trong 2 NST tạo ra 50% giao tử bình thường ; 50% giao tử đột biến

Cách giải :

I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến là 1 – 0,5×0,5 = 0,75

II đúng, tỷ lệ giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến là : 0,5×0,5 +0,5×0,5 =0,5

III sai, tỷ lệ chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 0,5×0,5 = 0,25

IV sai, 2n =12 → n= 6 ; số loại giao tử đột biến tối đa là 26 - 24×1 = 48 (lấy tổng số giao tử trừ đi giao tử bình thường)


Câu 37:

Thực hiện phép lai P:ABabXDeXdE×AbabXDEY . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%

A-B- =  ;

 A-bb =0,3ab ×0,5Ab  + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15

Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee

D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2

Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%


Câu 39:

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

Quần thể giao phối có kiểu gen aa bị chết tần số alen ở thể hệ Fn được tính bằng công thức :

 

Cách giải:

Tần số alen ở thế hệ ban đầu là : A = 0,6 ; a = 0,4

Ta có tần số alen a sau n thế hệ là  


Câu 40:

một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

Xem đáp án

Đáp án D

0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 9 kiểu gen

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:

  II đúng

III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng

   III sai

IV tỷ lệ mang 2 alen trội:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4

Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai


Bắt đầu thi ngay