20 Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 13)

  • 1614 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

    

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin


Câu 4:

Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa a.a mở đầu và a.a tiếp theo


Câu 5:

Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:

 

Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt nảy mầm xảy ra sự hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 và cần khí oxi nhưng khí CO2 sẽ bị vôi xút hấp thụ, như vậy hạt nảy mầm hút khí O2 làm cho giọt nước màu di chuyển về phía trái


Câu 8:

Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp.

SGK Sinh học 11, cơ bản trang 41.


Câu 9:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:


Câu 10:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

Xem đáp án

Đáp án B

Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì cá thể có kiểu gen Aa có kiểu hình khác cá thể có kiểu gen AA

Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa → 3 kiểu gen, 3 loại kiểu hình


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì các nhân tố sinh thái hữu sinh phụ thuộc vào mật độ cá thể

C sai vì mỗi loài có giới hạn về 1 nhân tố sinh thái là khác nhau

D sai vì sinh vật cũng tác động vào môi trường


Câu 13:

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2

Cách giải:

Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%


Câu 16:

Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit

LK hidro gặp ở protein, nướcm ADN...

Liên kết peptit : giữa các axit amin


Câu 18:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế

 

Xem đáp án

Đáp án A

Khẳng định đúng là A

B sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường không có sinh vật

C sai, động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự biến đổi của quần xã sinh vật

D sai, con người có những hoạt động có ích cho diễn thế sinh thái như : trồng rừng, mở các khu bảo tồn động vật, …


Câu 19:

Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý.

F2 gồm 9/16 lông màu thiên lý + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

Xem đáp án

Đáp án C

F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)

F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb × AaBb

Mà F1 lông màu hoa thiên lý

→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý

     A-bb = lông vàng

     aaB- = lông xanh

     aabb = lông trắng

Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung


Câu 20:

Nhận định nào đúng khi nói về xinap ?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Ý A sai vì xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc tế bào khác ( tế bào cơ, tế bào tuyến..)

Ý B sai vì còn có các chất trung gian hóa học như dopamine, serotonin

Ý C sai vì có 2 loại xinap điện và xinap hóa học


Câu 21:

Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li?

Xem đáp án

Đáp án C

Con lai bất thụ đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử


Câu 23:

Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

Xem đáp án

Đáp án A

Máu ở mao mạch chảy chậm hơn động mạch là vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch


Câu 24:

Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Gai xương rồng và gai hoa hồng không phải là cơ quan tương đồng vì không cùng nguồn gốc, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, còn gai xương rồng là lá tiêu biến


Câu 27:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy xuất hiện thêm kiểu gen A1A có thể do đột biến gen hoặc di nhập gen, nhưng không thể là đột biến vì sau 1 thế hệ lượng cá thể đột mang gen đột biến phải rất nhỏ, không thể là 10%


Câu 28:

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.

II. Mạch 2 của gen có A2+X2T2+G2=32

III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.

IV. Mạch 1 của gen có  

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Cách giải:

Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A= A1 + A2 = A1 + T¬1 = 2x

G1=2x ; X1= 3x (vì T1 = A1 = x) → G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x

Ta có H=2A + 3G = 4x + 15x = 2128 →x = 112 → A = 224

→ A1 = T¬1 =112= A2 = T2  ; G1 = X2 = 224 ; X1 = G2 = 336

A=T= 224 ; G=X= 560


Câu 30:

Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?

Xem đáp án

Đáp án C

Quan hệ cộng sinh: cả 2 loài cùng được lơi, mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, 2 loài này không thể thiếu nhau.


Câu 31:

Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm


Câu 33:

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai

IV đúng,


Câu 34:

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng 1.

(3) Cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu bằng 1/8.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và không mù màu là 1/9.

Xem đáp án

Đáp án A

Số người xác định được chính xác kiểu gen là: (9) : aaXbY; (5):AaXBXb; (6) AaXBY; (7):AaXBXb; (8) AaXBY; (12) : aaXbY →còn 6 người chưa xác định được kiểu gen → (1) đúng

(2) vợ chồng III10­ – III11

Xét bên người chồng III10 : có bố mẹ có kiểu gen (5):AaXBXb; (6) AaXBY và không bị mù màu nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY

Xét bên người vợ III11, bố mẹ có kiểu gen (7):AaXBXb× (8) AaXBY, nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

→ họ sinh con gái luôn không bị mù màu → (2) đúng

Họ sinh người con trai, xs người này mù màu là  1/2 × 1/2 = 1/4 → (3) sai

XS họ sinh người con

- Tóc xoăn:

- Là con trai, không bị mù màu là: XBY× (XBXB:XBXb) ↔ (XB :Y)(3XB:1Xb) → 1/8

Vậy xác suất cần tính là 1/3 → (4) sai


Câu 36:

Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen  giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

 (5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen  giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F­1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL

Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;

Dòng 1: AABBdd

Dòng 2: AAbbDD

Dòng 3: aaBBDD

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

AABbDd

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

AaBbDD

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

AaBBDd

9 đỏ: 7 trắng

 

→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai

III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai

IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng


Câu 37:

Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.

II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.

III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.

IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F­1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL

Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;

Dòng 1: AABBdd

Dòng 2: AAbbDD

Dòng 3: aaBBDD

Số phép lai

Phép lai

F1

F2(F1´F1)

1

Trắng 1 ´ Trắng 2

AABbDd

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 ´ Trắng 3

AaBbDD

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 ´ Trắng 3

AaBBDd

9 đỏ: 7 trắng

 

→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai

III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai

IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng


Câu 39:

Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:

I. có 4 loại kiểu hinh.

II. có 9 loại kiểu gen.

III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.

IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

-          Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

-          Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb)

Xét các phát biểu

I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình

III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất

IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb


Câu 40:

Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

Xem đáp án

Đáp án D

P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb

Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a=  0,55

Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a=  0,65

Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:

(0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)

Xét các phát biểu

1 – sai,chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là

2- sai, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là

 

3- đúng.

4 – sai, kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1-0,3025)×0,4225+ 0,3025×(1-0,4225)=46,94%


Bắt đầu thi ngay