Hãy khoanh tròn chữ in hoa, trước ý đúng trong các phương án sau

Lời giải Bài 2 trang 24 Tập bản đồ Lịch sử 12 chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Tập bản đồ 12.

1 226 lượt xem


Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

Bài 2 trang 24 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Hãy khoanh tròn chữ in hoa, trước ý đúng trong các phương án sau:

1) Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là

A. diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng - công nghệ là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

2) “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào

A. năm 1997

B. năm 2000

C. năm 2003

D. năm 2004

Lí giải:

Đáp án: C

Giải thích: Tháng 4/2003, “ Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh

3) Nguồn năng lượng mới được tìm ra là

A. năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nguyên tử

B. điện

C. than đá

D. dầu mỏ

Lí giải:

Đáp án: A

Giải thích: Những nguồn năng lượng mới trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai là: năng lượng mặt trời, năng lượng gió và nhất là năng lượng nguyên tử.

4) Vật liệu mới được tìm ra là

A. bê tông

B. sắt, thép

C. pôlime

D. hợp kim

Lí giải:

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới được tìm ra là Polime – chất dẻo với nhiều loại hình khác nhau.

5) Gọi là cách mạng khoa học – công nghệ là vì

A. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ.

B. với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử - những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học.

C. cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. cả A, B, C

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trong giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học kĩ thuật (từ năm 1973 đến nay), cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới (thế hệ thứ ba), về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và về công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật nên giai đoạn thứ hai được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ.

6) Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người là

A. tạo ra vật liệu mới.

B. tạo ra những công cụ sản xuất mới.

C. tạo ra những nguồn năng lượng mới.

D. công nghệ sinh học

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích: Công nghệ sinh hoc với những đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh và công nghệ enzim,..dẫn tới cuộc “cách mạng xanh“ trong nông nghiệp với giống lúa mới, chịu bệnh tốt và có năng suất cao. Từ đó giải quyết được vấn đề lượng thực cho loài người.

7) Mặt hạn chế quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. làm thay đổi cơ cấu dân cư

B. sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc cách mạng mang lại thành tựu như tạo ra vật liệu mới, năng lượng mới…vũ khí hiện đại sát thương cao, và sức công phá lớn.

8) Biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa là

A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

C. sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

D. việc duy trì sự liên minh Mĩ và Nhật Bản

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

- Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn

- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

9) Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là

A. cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.

B. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

C. thúc đấy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc

Lí giải:

Đáp án: D

Giải thích: Xu thế hội nhập diễn ra toàn cầu, các nước có sự giao lưu trao đổi, kinh tế, văn hóa và nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.  

10) Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM).

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Lí giải:

Đáp án: C

Giải thích: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), tổ chức quân sự do Mĩ thành lập nhằm lôi kéo các nước đồng minh chống Liên Xô và Đông Âu.

Xem thêm các bài giải Tập bản đồ Lịch Sử lớp 12 khác:

Bài 1 trang 23 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy...

1 226 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: