Giáo án Hóa 10 Chân trời sáng tạo cả năm

VietJack trân trọng giới thiệu bộ Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Hóa học lớp 10 theo phương án mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

1 576 lượt xem
Tải về


Giáo án môn Hóa học lớp 10 theo chương trình mới - Chân trời sáng tạo

Trường THPT ………….

Tổ: …………………..

Họ và tên giáo viên

 

BÀI 1 : NHẬP MÔN HÓA HỌC

Tuần:

2 Tiết

Ngày soạn:

Thời gian thực hiện:

         

I. MỤC TIÊU

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.

- Nêu rõ vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất,…

- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.

1. Về năng lực chung

- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóa học.

- Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đối tượng nghiên cứu của hóa học; phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất,…; hoạt động nhóm cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Năng lực hóa học

- Nhận thức hóa học: nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học; trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.

- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Quan sát các thí nghiệm, hiện tượng trong tự nhiên chỉ ra được đối tượng nghiên cứu của hóa học và vai trò của hóa học với thế giới tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất…

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.

- Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 Giáo viên:

    -  Hình ảnh về quá trình biến đổi vật lí và hóa học, vai trò hóa học trong đời sống, sản xuất.

    -  Hình ảnh minh họa trong một số hoạt động học tập môn hóa.

    -  Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

BÀI 1 : NHẬP MÔN HÓA HỌC (tiết 1)

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

a. Mục tiêu 

    - Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trong đời sống và trong lớp học, trả lời câu hỏi của GV và giải thích.

CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG

Câu 1: Hầu hết mọi thứ xung quanh chúng ta đều liên quan đến hóa học. Em hãy lấy một số ví dụ để minh họa cho điều này?

 

c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.

TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG 

Câu 1: Vở, sách có thành phần chính là cellulose, trong một số loại quả có vitamin C, ruột bút chì có thành phần chính là graphite.

 

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trong đời sống và trong lớp học hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Hầu hết mọi thứ xung quanh chúng ta đều liên quan đến hóa học. Em hãy lấy một số ví dụ để minh họa cho điều này?

Giáo án Hóa 10 Chân trời sáng tạo cả năm (ảnh 1)

 

 

 

-Nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS

 

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả

 

GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới thiệu bài học.

 

Bước 4: Kết luận và nhận định

GV đưa ra vấn đề vào bài: Hóa học nghiên cứu về những vấn đề gì, nó có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?

 

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1 Hoạt động tìm hiểu đối tượng nghiên cứu của hóa học (20 phút)

a. Mục tiêu 

          - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.

b. Nội dung

Từ việc quan sát các hình ảnh trong hình 1,1; 1.2; 1.3; GV hướng dẫn HS nhận ra đối tượng nghiên cứu của hóa học. Qua đó sẽ trình bày được khái niệm hóa học.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Quan sát hình 1.1, hãy chỉ ra đơn chất và hợp chất. Viết công thức hóa học của chúng.

Câu 2: Quan sát hình 1.2, cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a), (b), (c). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này.

Câu 3: Quan sát hình 1.3, cho biết trong các quá trình (a), (b), (c) đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá trình biến đổi hóa học. Giải thích.

Câu 4: Khi đốt nến (được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí, sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước. Cho biết giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi hóa học. Giải thích.

 

c. Sản phẩm

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Đơn chất: (a) và (b).

Hợp chất: (c) và (d).

Công thức hóa học lần lượt: Al, N2, H2O, NaCl.

Câu 2: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể: c) ; b) ; a)

Câu 3:

Quá trình (a): biến đổi vật lí vì không có sự biến đổi chất (chỉ chuyển từ thể rắn sang hơi)

Quá trình (b) biến đổi hóa học vì có sự hình thành chất mới (dung dịch chuyển màu, đinh sắt có kết tủa bám vào).

Câu 4: Giai đoạn diễn ra hiện tượng vật lí: nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc. Vì đó là quá trình biến đổi trạng thái từ rắn thành lỏng của paraffin.

Giai đoạn diễn ra hiện tượng hóa học: cháy trong không khí, sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước.Vì giai đoạn này có phản ứng tạo ra và có chất mới được hình thành.

 

 

 

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: từ việc quan sát hình 1.1 trong sách giáo khoa; giáo viên hướng dẫn học sinh nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.

 

 Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi 1,2,3 và trình bày kết quả theo yêu cầu.

 Quan sát hình 1.1, hãy chỉ ra đơn chất và hợp chất. Viết công thức hóa học của chúng.

 

 

Nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS

 

Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả

 

Báo cáo sản phẩm

- Đơn chất: (a) và (b).

- Hợp chất: (c) và (d).

- Công thức hóa học lần lượt: Al, N2, H2O, NaCl.

 

Bước 4: Kết luận và nhận định

Nhận xét và chốt kiến thức

Nhận xét sản phẩm của nhóm khác

Kiến thức trọng tâm

Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

 

 

2.2. Hoạt động tìm hiểu về vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất (20 phút)

a. Mục tiêu 

          - Nêu rõ vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất,…

b. Nội dung:

     -  HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV và giải thích. Qua đó sẽ trình bày được tầm quan trọng của hóa học.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Quan sát các hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đời sống và sản xuất.

Câu 2: Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên

Câu 3: Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống.

Câu 4: Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối đi ngủ em sử dụng rất nhiều trong việc sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập,… Hãy liệt kê những chất đã sử dụng hàng ngày mà em biết. Nếu thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống sẽ bất tiện như thế nào?

c. Sản phẩm

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Hình 1.4: Nhiên liệu; Hình 1.5: Vật liệu; Hình 1.6: Dược phẩm; Hình 1.7: Vật tư y tế; Hình 1.8: Mĩ phẩm; Hình 1.9: Sản xuất nông nghiệp; Hình 1.10: Nghiên cứu khoa học;

Câu 2:

- Hình 1.4: Tạo ra các nhiên liệu như xăng, dầu diesel, …

- Hình 1.5: Sản xuất vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, …

- Hình 1.6 và 1.7: Sản xuất thuốc chữa bệnh, chỉ y khoa, …

- Hình 1.8: Sản xuất các loại mỹ phẩm khác nhau như kem dưỡng, toner, nước tẩy trang, kem chống nắng, …

- Hình 1.9: Sản xuất các loại phân bón như ure, NPK, …

- Hình 1.10: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, …

Câu 3: Hóa học còn được ứng dụng trong công nghiệp, giải trí, ...

Câu 4: Những chất em sử dụng hàng ngày như là: nước, oxygen, tinh bột, cellulose, carbohydrate, lipit, ...Nếu thiếu đi những chất ấy thì không thể duy trì cuộc sống.

Học sinh trả lời theo kiến thức từ cuộc sống. Chẳng hạn như kem đánh răng, muối ăn, đường,… nếu thiếu những chất này thì chất lượng cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn: không bảo vệ được hàm răng trắng đẹp, không có gia vị để chế biến ăn,…

 

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Chia lớp thành 6 nhóm

Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2

 

 

 

Nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS

 

Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2

 

Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm

 

Bước 4: Kết luận và nhận định

Nhận xét và chốt kiến thức

Nhận xét sản phẩm của nhóm khác

Kiến thức trọng tâm

    - Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất và nghiên cứu khoa học

................................

.................................

.................................

Vui lòng TẢI VỀ để xem đầy đủ tài liệu!

1 576 lượt xem
Tải về