Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 bộ Cánh diều cả năm

VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Cánh diều với cuộc sống đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp các thầy/cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 theo phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Giáo dục công dân chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

1 582 lượt xem


Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 theo chương trình mới - Cánh diều

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG

Môn học: GDCD  lớp7

Thời gian thực hiện: (3 tiết)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

-  Hiểu được truyền thống tốt đẹp của quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

-  Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.

- Biết phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng thời biết thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống  của quê hương.

2. Về năng lực:

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương.

- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi

- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn.

c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …)

d) Tổ chức thực hiện:

* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc.

* HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.* Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.

* GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’).

a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.

b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi: 1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh?

2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó?

3.    Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?

c) Sản phẩm:

Text Box: Yêu thương con ngườiCâu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,…

Câu 3: Ma chay cưới hỏi linh đình, thách cưới, cờ bạc, rượu chè; thanh niên đua đòi ăn chơi…Là những biểu hiện lạc hậu, sai trái, vi phạm pháp luật. Những biểu hiện này sẽ gây ra những hậu quả xấu ảnh hưởng đến xã hội. Chúng ta cần loại bỏ.

Câu 4: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Truyền thống tốt đẹp của quê hương bao gồm:

Truyền thống phản ánh kinh nghiệm sản xuất (nghề trồng lúa…)

Truyền thống đạo đức (chuẩn mực trong các quan hệ người với người…)

Truyền thống nghệ thuật (múa rối nước, làn điệu dân ca...)

Truyền thống văn hóa (giao tiếp, trang phục, tập quán...)

d) Tổ chức thực hiện:

* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.

* HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.

GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả

HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.

* GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:

- Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, …

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương.

b) Nội dung:

* Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi

Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?

* Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi:

- Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?

- Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?

- Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?

c) Sản phẩm:

 * Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

* Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:

- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương.

- Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.

d) Tổ chức thực hiện:

* Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :

1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?

2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?

3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?

4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?

* Mỗi nhóm 2 hs, thảo luận trong thời gian 5 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.

Trường hợp 1

Trường hợp 2

Trường hợp 3

 

 

 

 

 

GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.

* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.

* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:

- Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.

- Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:

Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.

Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau

Bài 2,3 sgk trang 8.

c) Sản phẩm:

Tên truyền thống

Những việc làm

Hiếu học

Cố gắng học tập để đạt kết quả cao

Trồng dâu nuôi tằm

Tìm hiểu về truyền thống

Bài 2: Đồng tình với việc làm B, D, E. Vì đây là những việc làm góp phần giữ gìn truyền thống quê hương.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”

- Luật chơi: Gọi lần lượt học sinh chọn 1 số tương ứng với câu hỏi. Học sinh trả lời đúng câu hỏi thì được tham gia quay vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ứng với số điểm mà hs quay được.

- Câu hỏi

1, Câu ca dao “Thương người như thể thương thân” nói đến truyền thống nào sau đây?

a. Hiếu học  

b. Yêu thương con người

c. Tôn sư trọng đạo d. Lao động cần cù

2, Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở vùng quê nào sau đây?

a. Nam Định

b. Thái Bình

c. Phú Thọ

d. Vĩnh Phúc

3, Quê hương của trạng nguyên Nguyễn Hiền là

a. Nam Thắng.

b. Nam Dương.

c. Nam Ninh.  

d. Ninh Bình.

4, Việc làm nào sau đây là giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?

a. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương mình.

b. Giới thiệu với các bạn về một quyển sách hay.

c. Kể về một chuyến thăm quan đầy ý nghĩa.

d. Chăm sóc cây trong khu vườn trường.

5, Khi nhắc đến địa danh làng Bát Tràng, xã Bát tràng, huyện Gia Lâm, Hà nội chúng ta nghĩ đến nghề truyền thống nào sau đây?

a. Nghề làm nón lá

b. Nghề vẽ tranh dân gian.

c. Nghề gốm.

d. Nghề dệt lụa.

Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập

* Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv: HS kể được một số truyền thống quê hương và nêu được việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống (khoảng 5 tt).

* Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm và trả sau.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)

a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác

b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương

c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về truyền thống quê hương)

* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo 

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 2:  BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA

Thời lượng thực hiện: 3  tiết

I. MỤC TIÊU: 

1. Về kiến thức:

- Nêu được khái niệm di sản văn hóa và một số loại di sản văn hóa của Việt Nam.

- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội.

- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.

- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa.

- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.

- Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bản vệ di sản văn hóa.

2. Về năng lực:

Học sinh được phát triển các năng lực:

-Tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống bảo vệ di sản văn hóa.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. 

3. Về phẩm chất:

- Trung thực: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách đấu tranh; ngăn chặn các hành vi đó.

- Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.

- Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, bảng nhóm, giấy Ao, tranh ảnh, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học.

- Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến di sản văn hóa

- Bước đầu xác định và phân biệt được di sản văn hóa

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.

Gv chia lớp thành 3 nhóm.

Phổ biến luật chơi.

Luật chơi:

-Mỗi nhóm cử 3 bạn lên bảng xếp mỗi nhóm thành 1 hàng

-Trả lời câu hỏi: Em hãy liệt kê những địa điểm du lịch mà em biết

-Khi GV nói bắt đầu thì lần lượt từng thành viên thứ nhất của mỗi nhóm lên ghi 1 đáp án. Khi khi xong chạy về cuối hàng để bạn thứ 2 lên…

-Thời gian 3 phút. Khi kết thúc trò chơi, đội nào viết được đúng nhiều đáp án thì chiến thắng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS mỗi nhóm cử đại diện 3 bạn lên chơi

Bước 3: Báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi.

- Từng nhóm trình bày đáp án trong cùng 1 khoảng thời gian trên bảng.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét tinh thần chơi của các đội, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học.

GV kết nối vào bài:

Trong các địa điểm du lịch các em kể có những địa điểm là di sản văn hóa. Vậy di sản văn hóa là gì, có những loại di sản văn hóa nào, ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội là gì? Để trả lời những câu hỏi này, mời các em cùng đến với bài học ngày hôm nay

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nhiệm vụ 1: Di sản văn hóa là gì?

a. Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm thế nào là di sản văn hóa

- Kể tên, nhận biết được 1 số di sản văn hóa

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu học sinh quan sát 6 bức ảnh trong SGK T 9,10 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập:

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Nhiệm vụ 1: Di sản văn hóa là gì

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi  của phiếu bài tập cá nhân.

* Gv yêu cầu học sinh quan sát 6 bức tranh trong sách.

Gv phát phiếu học tập cá nhân, yêu cầu các em suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

1. Em hãy cho biết tên của di sản gắn với từng hình ảnh trên và những đặc điểm chung của các hình ảnh đó.

2. Em hiểu thế nào là di sản văn hóa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 6 hs trả lời 6 bức tranh trong phiếu học tập.

- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.

I. Khám phá

1. Di sản văn hóa là gì?

* Quan sát tranh.

- Chùa một cột

- Phố cổ Hội An

- Khu di tích Mỹ Sơn

- Đờn ca tài tử Nam Bộ

- Hát then

- ...

*Nhận xét

Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác.

 

Nhiệm vụ 2: Phân loại di sản văn hóa

a. Mục tiêu: 

- Phân loại được các di sản văn hóa

b. Nội dung: 

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T10 và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập

STT

Ngày/ tháng /năm

Tên di sản văn hóa

Loại di sản văn hóa

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

 

- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hoạt động nhóm.

c. Sản phẩm: Sản phẩm phiếu học tập của các nhóm 

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Nhiệm vụ 2: Phân loại di sản văn hóa 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi  của phiếu bài tập cá nhân.

* Gv yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T10 và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập theo nhóm

- Theo em, di sản văn hóa có thể được chia thành những loại nào? Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về các loại di sản văn hóa đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày

- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.

 

 

 

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS 

* Gv yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu trong SGK T11 và quan sát 4 bức tranh và trả lời  câu hỏi 

- Dựa vào thông tin trên, em hãy quan sát các hình ảnh và cho biết di sản văn hóa nào là: Di tích lịch sử, Danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật quốc gia, di sản văn hóa phi vật thể. Giải thích vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 1 HS trình bày

- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.

2. Phân loại di sản văn hóa

Di sản văn hóa bao gồm 2 loại:

-DSVH vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, bao gồm các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. VD: Khu di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An…

- DSVH phi vật thể: là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn các hình thức khác. VD: Hát Xoan – Phú Thọ, Đờn ca tài tử Nam Bộ…

 

+ Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia. có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

+ Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mĩ, khoa học. 

+ Di vật hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

+ Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học có từ một trăm năm tuổi trở lên.

+ Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại có giá trị đặc biệt quý hiếm, tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học.

Nhiệm vụ 3

Ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội

a. Mục tiêu: 

- Nêu được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa Việt Nam vì sự phát triển bền vững  trong SGK T12 và trả lời câu hỏi vào giấy A0 

- Làm việc nhóm với kĩ thuật khăn phủ bản

- Theo em thông tin trên đã cho thấy di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội ?

- Em hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hóa?

c. Sản phẩm: Bài làm trên giấy A0

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS 

* GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa Việt Nam vì sự phát triển bền vững  trong SGK T12 và trả lời câu hỏi vào giấy A0.

- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát giấy A0

- Hình thức thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: Khăn phủ bản.

 Câu hỏi

- Theo em thông tin trên đã cho thấy di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội ?

- Em hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hóa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc nhóm trong thời gian 5 phút, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi vào giấy A0.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin từ ngữ liệu, năng lực làm việc nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày

- Gọi các học sinh nhóm khác nhận xét câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.

3. Ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội.

- Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng tạo và bản sắc dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.

- Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại.

Nhiệm vụ 4

Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.

a. Mục tiêu: 

- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.

- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Luật Di sản văn hóa năm 2021  trong SGK T12,13 và quan sát 5 hình ảnh trả lời câu hỏi 

- Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét việc làm, hành động của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh trên?

- Trước những hành vi vi pạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, em cần thể hiện thái độ và hành động như thế nào?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS 

- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin Luật Di sản văn hóa năm 2021  trong SGK T12,13 và quan sát 5 hình ảnh trả lời câu hỏi 

- Hình thức hoạt động theo cặp.

Câu hỏi

- Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét việc làm, hành động của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh trên?

- Trước những hành vi vi pạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, em cần thể hiện thái độ và hành động như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc theo cặp trong thời gian 5 phút, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi 

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin từ ngữ liệu, tranh ảnh, năng lực làm việc theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày

- Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.

4.  Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ DSVH:

- Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá;

- Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất;

- Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi sai lệch, phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá; hoặc thấy di sản văn hoá có nguy cơ bị làm sai lệch giá trị, bị huỷ hoại, bị mất.

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá

- Chuyển giao di sản văn hóa cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp không có đủ điều kiện và khả năng bảo vệ và phát huy giá trị.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: 

- HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần “Khám phá”, thực hành làm bài tập và xử lí các tình huống cụ thể.

b. Nội dung: 

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ...

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

* Bài tập: Câu trả lời các bài tập và tình huống của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

* GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập …..

Bài 1: Theo em, những giá trị văn hóa nào dưới đây đã được công nhận là di sản văn hóa?

A. Nhã nhạc cung đình Huế( Thừa Thiên Huế)

B. Hội Gióng đền Phù Đổng và đền Sóc (Hà Nội)

C. Công trình thủy điện Yaly (Gia Lai)

D. Khu di tích văn hóa Óc Eo (An Giang)

E. Bãi biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)

Bài 2: HS làm việc theo nhóm và điền vào phiều học tập











 

 

 

 

Bài 3: Chơi trò chơi sắm vai để giải quyết tình huống ở bài tập 3.

- Gv chia nhóm, để các nhóm suy nghĩ, phân tích tình huống, đưa ra các cách giải quyết cho tình huống và tiến hành sắm vai.

Câu hỏi phân tích tình huống theo SGK:

a, Em đồng ý hay không đồng ý với những việc làm trên? Vì sao?

b, Nếu gặp những người đang viết, vẽ như vậy, em có thể nói gì với họ?

 

 

 

 

 

 

 

 











Bài 4: Làm bài cá nhân

Giả sử trong quá trình đào móng xây nhà, bố em phát hiện có cổ vật không rõ nguồn gốc từ đâu. Em sẽ khuyên bố làm gì? Vì sao?





Bài 5: GV cho Hs quan sát video

https://www.youtube.com/watch?v=rzWPj0mTbak và trả lời câu hỏi

- Em hãy kể tên 1 số di sản văn hóa ở địa phương?

- Em đã làm gì để góp phần giữ gìn, bảo tồn và phát huy những di sản văn hóa đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi ở bài tập 1,2,3,4,5 và hoàn thành phiếu bài tập ở bài tập 2 SGK (Tr 15).

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ gợi ý nếu cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi, trình bày phiếu học tập hặc thu phiếu học tập của Hs để đánh giá; chơi trò chơi sắm vai giải quyết tình huống.

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

- Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm.

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Nhận xét thái độ và tinh thần chơi trò chơi và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS.

- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:

+ Kết quả làm việc của học sinh.

+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.

Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức

II. Luyện tập

Bài 1 sgk/T14

A.Nhã nhạc cung đình  Huế( Thừa Thiên Huế)

B.Hội Gióng đền Phù Đổng và đền Sóc (Hà Nội)

D.Khu di tích văn hóa Óc Eo (An Giang)



Bài 2 sgk/T15

- Di tích lịch sử văn hóa: Địa đạo Củ Chi, Hoàng Thành Thăng Long

- Danh lam thắng cảnh: Khu du lịch Tràng An, Động Phong Nha, Bàu Trắng

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm

- Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Lễ cấp sắc của người Dao Tiền, Lễ hội Ada Koonh của người Pa Kô, Nghề gốm Thanh Hà, Truyện Kiều, Lễ hội đua thuyền đình Bình Thủy.

Bài 3 sgk/T15

a) Em không đồng ý với những việc làm trên.

Bởi vì những hành động viết, vẽ bậy, khắc chữ lên trên các công trình di tích lịch sử chính là hành vi phá hoại, xâm hại đến các di tích lịch sử đó, gây mất mĩ quan, làm hư hại công trình.

b) Nếu bắt gặp những người đang viết vẽ lên các công trình di tích lịch sử, em sẽ khuyên họ không nên làm như vậy, có rất nhiều cách khác để có thể ghi lại dấu ấn và kỉ niệm khi đến tham quan di tích lịch sử như chụp ảnh, mua quà lưu niệm,... thay vì khắc chữ, viết, vẽ vì làm như thế là đang góp phần phá hoại, làm hư tổn và gây mất cảnh quan ở khu du tích.

Bài 4 sgk/T15

Em sẽ khuyên bố rằng hãy mang cổ vật đó giao nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Bởi vì nếu như giữ lại cổ vật đó trong nhà hoặc đem đi bán đều là hành vi vi phạm pháp luật.

Bài 5 sgk/T15

*Một số di sản văn hóa ở địa phương em (Nam Định) là

- Đền Trần 

- Chùa Phổ Minh 

- Ngôi làng cổ Dịch Diệp. ...

- Ngôi nhà số 7 Bến Ngự ...

- Thăm nhà lưu niệm cố Tổng bí thư Trường Chinh. ...

- Chùa Keo Hành Thiện. ...

- Di tích lịch sử - văn hóa Phủ Dày  

* Em đã làm những việc để góp phần giữ gìn, bảo tồn và phát uy những di sản văn hóa này là:

+ giữ gìn sạch sẽ các di sản văn hóa, địa phương.

+ đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa

+ không vứt rác bừa bãi

+ tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật di vật

+ tham gia các lễ hội truyền thống. 

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống

- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu có nội dung về các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam để xây dựng thành tập san

c. Sản phẩm: Tập san của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án, làm tập san

1. Hoạt động dự án làm tập san

Em hãy sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có nội dung về các di sản văn hóa thế giới Việt Nam để xây dựng thành tập san trình bày tại lớp

2. Lập kế hoạch

Em hãy cùng bạn xây dựng kế hoạch chăm sóc di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương và thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng

- Gv hướng dẫn hs thực hiện các nhiệm vụ này ở nhà nếu thời gian trên lớp không đủ, học sinh hoàn thành bài và nộp vào buổi sau.

- GV có thể đưa ra một vài gợi ý giúp hs hình dung được các nội dung cần thực hiện 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Với hoạt động dự án làm tập san:  HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị.

- Với hoạt động viết lập kế hoạch, các em có thể làm việc nhóm, cùng liệt kê các hoạt động

- Trình bày ý tưởng, phân công thư kí, báo cáo, thống nhất thời gian hoàn thành nhiệm vụ...

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực vào buổi sau (nếu không còn thời gian).

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

- Trình bày kết quả làm việc cá nhân ( kế hoạch).

+ Với hoạt động nhóm: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian.

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Yc hs nhận xét câu trả lời.

- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 3: QUAN TÂM , THÔNG CẢM , CHIA SẺ

Môn học: GDCD  lớp7

Thời gian thực hiện: (3 tiết)

I.  Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

-  Nêu được một số việc làm để quan tâm, thông cảm, chia sẻ với người khác.

- Hiểu vì sao mọi người phải quan tâm, thông cảm, chia sẻ với nhau.

- Thường xuyên có những lời nói việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, thông cảm với mọi người.

- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, chia sẻ và thông cảm với người khác

- Phê phán những việc làm không thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, thông cảm.

2. Về năng lực:

Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, thông cảm, chia sẻ. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện sự quan tâm, thông cảm, chia sẻ .

- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để quan tâm, thông cảm, chia sẻ .

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống đùm bọc, yêu thương của dân tộc; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của dân tộc.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi

- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.

b)  Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

c) Sản phẩm học tập: HS chơi trò chơi .

d) Tổ chức thực hiện:

* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bạn ấy là ai”

- Luật chơi:  

GV yêu cầu HS dựa vào đức tính đặc trưng của từng bạn trong lớp, đưa ra câu đố để những bạn khác đoán người có đức tinh, sở thích, thói quen, năng khiếu, … đó là ai.

Đầu tiên, lớp trưởng đưa ra câu đố. Nếu bạn nào đoán đúng thì được đưa ra câu đố cho các bạn trong lớp. Nếu đoán sai thì phải hát hoặc thực hiện điều gì đó do lớp quy định. Trò chơi kết thúc khi không còn câu đố nào được đặt ra.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

Hoạt động 1.Tìm hiểu biểu hiện của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ

 Đọc câu chuyện

a. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ

b. Nội dung: Em hãy đọc câu chuyện trong sgk tr16,17 và trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ.

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 16 – 17, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

a) Bác Hồ đã có những việc làm nào đối với anh chị em công nhân quét đường và ý nghĩa của việc làm đó?

b) Việc làm của Bác Hồ đã nhắc nhở mỗi chúng ta điều gì?

c) Em hiểu thế nào là quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

- GV cho thời gian HS đọc câu chuyện và trả lời 3 câu hỏi.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc truyện, thảo luận cặp đôi, tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuyển nội dung mới.

 

 

1. Đọc câu chuyện

* Trả lời câu hỏi:

a) Khi biết rằng những người công nhân luôn phải vất vả quét dọn đường phố đến khuya, Bác đã:

- Nhắc nhở những cơ quan phải có trách nhiệm cấp phát quần áo bảo hộ lao động cho công nhân và quan tâm đúng mức với người làm nghề này.

- Bác đã xin giống một loài cây bốn mùa đều xanh tươi về trồng thử ở VN để cây đỡ rụng lá vào mùa đông gây vất vả cho người công nhân.

Ý nghĩa: Việc làm của Bác đã khiến cho anh chị em công nhân làm nghề quét đường đỡ được phần nào nỗi vất vả.

b) Việc làm của Bác đã nhắc nhở mỗi chúng ta cần phải biết quan tâm đến người khác, hiểu và thông cảm cho nỗi vất vả của người khác và có những hành động thể hiện sự quan tâm và san sẻ nỗi vất vả với mọi người.

c) Ta có:

- Quan tâm là thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.

- Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để hiểu được cảm xúc của người đó.

- Chia sẻ là sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình.


Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ và biết cách góp ý, nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa quan tâm, thông cảm, chia sẻ.

b. Nội dung: Em hãy quan sát những tranh trong sgk trang 17 – 18 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được biểu hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ và biểu hiện không quan tâm, thông cảm, chia sẻ .

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS :Em hãy quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:

a) Em hãy cho biết sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ được thể hiện như thế nào trong từng hình ảnh trên.

b) Em hãy kể thêm những biểu hiện khác của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người thân, bạn bè và thế giới xung quanh.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc nội dung,  tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập, cuộc sống.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại biểu hiện quan tâm, cảm thông, chia sẻ trong học tập, cuộc sống và biểu hiện không quan tâm, cảm thông, chia sẻ trong học tập,cuộc sống chuyển nội dung

2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

*Trả lời câu hỏi:

a) Nhận xét:

- Ảnh 1: Các bạn học sinh cùng nhau quyên góp ủng hộ đồng bào bị bão lũ

- Ảnh 2: Những cửa hàng cung cấp thực phẩm và nước uống miễn phí dành cho người cần

- Ảnh 3: Các bạn học sinh tổ chức lao động, thu gom rác thải

- Ảnh 4: Bạn nhỏ cùng bố giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn

b) Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ:

- Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà; quan tâm, hỏi han, chăm sóc khi bố mẹ, anh chị em bị mệt, bị ốm

- Quan tâm đến các bạn trong lớp, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn về học tập, về sức khỏe, về hoàn cảnh

- Quan tâm đến những người gặp nạn trên đường, không lơ là bỏ mặc họ

Hoạt động 2: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông, chia sẻ .

Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS nhận biết được tầm quan trọng của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ  và biết cách nhắc nhở những người bạn chưa quan tâm, thông cảm, chia sẻ.

b. Nội dung: Em hãy đọc câu chuyện trong sgk trang 18 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện tầm quan trọng của việc quan tâm, thông cảm, chia sẻ và biết cách nhắc nhở những bạn quan tâm, thông cảm, chia sẻ .

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 18 và trả lời câu hỏi:

a) Em hãy chia sẻ cảm xúc của em về việc làm của anh Hiếu?

b) Theo em, sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ của anh Hiếu với anh Minh có ý nghĩa gì?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc tình huống, tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực.

2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

*Trả lời câu hỏi:

a) Qua câu chuyện :

- Cảm động trước sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ của anh Hiếu dành cho anh Minh, cảm động trước tình bạn đẹp của hai người.

- Ngưỡng mộ anh Hiếu đã không quản ngại khó khăn ngày ngày giúp bạn đến trường, và em rất vui và mừng cho anh Minh đã không phụ sự giúp đỡ của bạn mà đã gặt hái được thành công trên con đường học tập.

b) Sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ của anh Hiếu với anh Minh không những là nguồn động lực quý giá giúp cho anh Minh vượt qua được khó khăn thử thách, đạt được mục tiêu của bàn thân, mà còn trở thành một câu chuyện lan tỏa giá trị đến với mọi người, giúp nâng cao tinh thần tương thân tương ái, quan tâm chia sẻ với người khác và giúp cho những người gặp khó khăn có thêm niềm tin vào cuộc sống.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ ; kể được những việc cần làm để quan tâm, thông cảm, chia sẻ ...

b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.

Bài 1. Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ và thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ đó.

c, Sản phẩm học tập: Những câu ca dao, tục ngữ nói về sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ:

  • Thương người như thể thương thân
  • Một miếng khi đói bằng một gói khi no
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • Lá lành đùm lá rách
  • Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
  • Chị ngã, em nâng
  • Nhường cơm, sẻ áo
  • Máu chảy ruột mềm
  •  ...

d,  Tổ chức thực hiện :

- GV yêu cầu HS tìm ca dao ,tục ngữ?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:

- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nội dung mới.

Bài 2. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể.

b. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19. Trong những việc làm sau, theo em việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?

A. Không chơi với những bạn học kém.

B. Gọi cấp cứu khi thấy tai nạn giao thông.

C. Rủ bạn đi chơi khi mẹ ốm.

D. Thăm hỏi và động viên người già neo đơn.

c. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình huống cụ thể. Những việc nên làm là:

B. vì hành động đó sẽ giúp cho người gặp nạn được cấp cứu kịp thời, tránh để lại hậu quả đáng tiếc.

D. vì hành động này thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với những người già không nơi nương tựa.

Những việc không nên làm là:

A. vì chúng ta cần quan tâm đến những bạn học kém, giúp đỡ bạn học tập để cùng nhau tiến bộ.

C. vì hành động động này thể hiện rằng không có lòng quan tâm, yêu thương mẹ. Khi mẹ bị ốm, cần phải ở bên cạnh chăm sóc, giúp đỡ, động viên để mẹ mau khỏi.

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk và trả lời câu hỏi:

Bài 3.

a. Mục tiêu : HS thực hiện được một lời nói hoặc một hành động cụ thể thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, thầy cô trong lớp mình.

b. Nội dung : Em hãy thực hiện một lời nói hoặc một hành động cụ thể thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, thầy cô trong lớp mình.

c. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm thực hiện một lời nói hoặc một hành động cụ thể thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, thầy cô trong lớp mình.

d.Tổ chức thực hiện :

- GV yêu cầu HS  xây dựng dàn ý và thực hiện bài .

- GV mời 1-  2 bạn HS trình bày bài của mình  và nêu lên ý nghĩa của lời nói,hành động

Bài 4 . Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động quan tâm, thông cảm, sẻ chia trong học tập bằng những việc làm cụ thể.

b. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.

c. Sản phẩm học tập:

a) Nhận xét:

- Việc làm của bạn A đã thể hiện bạn là một người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nối

khó khăn của bạn bè.

- A hiểu cho nỗi khó khăn mà N đang trải qua và sẵn sàng, chịu khó giúp đỡ bạn vượt qua.

b) Ý kiến của H như vậy là không đúng vì việc bị ốm phải nghỉ học đã là một sự thiệt thòi rất lớn đối với N. Nếu như không có A giúp đỡ, giảng giải những kiến thức mới, thì N sẽ rất khó để theo kịp tiến độ học và sẽ bị tụt lùi so với các bạn.

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk và trả lời câu hỏi:

a) Em có nhận xét gì về việc làm của bạn A?

b) Theo em, ý kiến của bạn H như vậy có đúng không? Tại sao?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời, GV nhận xét, đánh giá chuyển sang nhiệm vụ mới.

Bài 5 . Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động quan tâm, thông cảm, sẻ chia trong học tập bằng những việc làm cụ thể.

b. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.

c. Sản phẩm học tập: Việc làm của H không phải là quan tâm giúp đỡ bạn vì:

·  Việc H đưa bài cho N chép vào giờ kiểm tra sẽ khiến cho N ỷ lại vào H, do vậy những giờ kiểm tra sau N sẽ phụ thuộc vào H và tiếp tục không học bài.

·  Lâu dần hình thành cho N thói quen dựa dẫm vào người khác mà không nỗ lực tự học bằng chính khả năng của bản thân => H đang gián tiếp tạo thói quen xấu cho N. 

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk và trả lời câu hỏi:

Theo em, việc làm của H có phải là quan tâm, giúp đỡ bạn không? Vì sao?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời, GV nhận xét, đánh giá chuyển sang nhiệm vụ mới

- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết, chuyển sang hoạt động vận dụng.

4. Hoạt động 4: Vận dụng(15’)

a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác

b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện sự quan tâm, thông cảm, sẻ chia

·  Một bức thư, một bài thuyết trình...

·  Một tấm thiệp, một bức tranh...

Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ:

·  Giúp đỡ bạn học tập, giảng bài cho bạn khi bạn chưa hiểu bài

·  Cùng các bạn tổ chức góp quỹ ủng hộ những bạn có hoàn cảnh khó khăn

·  An ủi, động viên, khích lệ các bạn gặp vấn đề khó khăn, chuyện buồn

c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

* Học sinh viết thông điệp thể hiện quan tâm, thông cảm, sẻ chia .

Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện quan tâm, thông cảm, sẻ chia

* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về những việc làm quan tâm, thông cảm, chia sẻ)

* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo

 Rút kinh nghiệm sau bài dạy

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 4: HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC

Môn: GDCD 7 – Lớp 7 (Cánh Diều)

Thời lượng dạy học: 2 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

Học sinh nắm được:

- Khái niệm và biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

- Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực.

- Những việc làm thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập.

- Quý trọng những người học tập tự giác, tích cực; góp ý cho những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực để khắc phục hạn chế này.

2. Về năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện sự tự giác, tích cực.

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những những giá trị tốt đẹp của học tập tự giác, tích cực. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tự giác, tích cực.

- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy khả năng học tập tự giác, tích cực.  Xác định được lí tường sổng của bản thân, lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân.

- Năng lực hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tự giác, tích cực.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Quý trọng, ủng hộ những người học tập tích cực, tự giác.

- Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Màn hình, máy tính, tranh ảnh về nội dung bài học...

2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu:

- Tạo được hứng thú với bài học.

- Học sinh bước đầu nhận biết về học tập tự giác, tích cực để chuẩn bị vào bài học mới.

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai hiểu biết”: Kể những tấm gương tự giác, tích cực trong học tập mà em biết?

Lớp chia làm 3 đội, đội nào kể được nhiều tấm gương nhất thì đội đó chiến thắng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

- Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi.

- Trạng nguyên Nguyễn Hiền.

- Nguyễn Khuyễn.

- Bác Hồ.

- Thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí.

d. Tổ chức thực hiện

       HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

      DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học.

 - Muốn đạt được kết quả cao trong học tập không có gì quan trọng bằng tinh thần học tập tự giác, tích cực. Lê-nin đã từng nói: “Học, học nữa, học mãi”.

Em có suy nghĩ gì về câu nói đó?

I. Khởi động

 - Tri thức của nhân loại là vô hạn, biển học mênh mông trong khi hiểu biết của con người là nhỏ bé.

- Để thỏa mãn sự ham hiểu biết, làm cho tâm hồn trí tuệ phong phú, nâng cao giá trị bản thân, con người cần phải không ngừng học tập.

 

2. Hoạt động 2:  Hình thành kiến thức mới/ khám phá

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

a. Mục tiêu:

- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

- HS phát triển được năng  lực tự học, hợp tác.

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh tìm hiểu biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

+ Hình 1: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách cố gắng hoàn thiện hết số lượng bài tập được giao, dù mệt cũng không bỏ dở.

+ Hình 2: Các bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách chủ động phân chia công việc khi làm việc nhóm với nhau.

+ Hình 3: Bạn nữ đã thể hiện biểu hiện học tập tự giác, tích cực bằng cách khi gặp bài khó đã không chùn bước, nghiêm túc suy nghĩ, cố gắng tìm ra cách giải. Trong khi bạn nam chưa có biểu hiện học tập tự giác, tích cực bởi vì khi gặp bài khó, bạn đã nhanh chóng nản chí, từ bỏ không suy nghĩ cách giải.

+ Hình 4: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách lập ra kế hoạch học tập phù hợp với bản thân và nghiêm túc, quyết tâm thực hiện kế hoạch đó.

+ Hình 5: Bạn học sinh chưa tự giác, tích cực học tập khi bố mẹ nhắc nhở việc học bài nhưng không nghe lời. 

+ Hình 6: Bạn nữ đã học tập tự giác, tích cực khi chủ động làm hết bài tập được giao và còn nhắc nhở bạn nam cùng bàn về việc làm bài tập. Trong khi bạn nam không hề học tập tự giác, tích cực vì không chủ động làm bài tập mà lại chờ để chép bài của bạn.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi trong 5 phút, quan sát hình ảnh trang 20, 21 SGK và trả lời câu hỏi:

 

Câu hỏi:

a. Em hãy phân tích thái độ và hành vi học tập của các bạn học sinh trong các hình ảnh trên và chỉ ra những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực; biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập.

b. Ngoài những biểu hiện trên, em còn biết những biểu hiện nào thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS làm việc cặp đôi suy nghĩ trả lời.

+ GV quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện,gợi ý nếu cần. 

  Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS: Trình bày kết quả làm việc nhóm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

- GV: Hướng dẫn HS cách trình bày, tương tác khi cần.

  Bước 4: Kết luận, nhận định

 - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề, chuẩn kiến thức, ghi bảng.

II. Khám phá

1. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực

- Có mục tiêu học tập rõ ràng.

- Chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra.

- Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở.

- Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập.

- Có phương pháp học tập chủ động.

- Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.2 : Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực

a. Mục tiêu:

- HS trình bày được ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực

- HS được phát triển năng lực hợp tác và năng lực điều chỉnh hành vi.

b. Nội dung: Học sinh đọc trường hợp trang 22 SGK và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

+ Trường hợp 1: Minh đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; lên kế hoạch học tập hợp lí, chủ động tìm tòi và học hỏi kiến thức mới, không nản chí khi gặp bài khó mà quyết tâm tìm ra cách giải sáng tạo.

+ Trường hợp 2: Nga đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; quyết tâm theo đuổi đam mê tiếng Anh, xác định mục tiêu rõ ràng, lên kế hoạch học tập hợp lí; dù hoàn cảnh khó khăn cũng không nản chí, quyết vươn lên trong học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SP

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc 2 trường hợp SGK trang 22 và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi:

a. Theo em, vì sao Minh và Nga đạt được những thành tích xuất sắc trong học tập?

b. Em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực.

 - HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS: Trình bày kết quả.

- GV theo dõi  hướng dẫn học sinh cách trình bày

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

2. Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập.

- Đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra.

- Được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu:

- HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập.

- Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán, giải quyết vấn đề.  

b. Nội dung:

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập  trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu của bài và làm.

 Hãy chia sẻ với bạn về mục tiêu phấn đấu trong học tập của em trong năm học này. Em sẽ làm gì để đạt được mục tiêu đó?

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Học sinh làm việc độc lập suy nghĩ, trả lời.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

- GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, bổ sung ý kiến nếu cần, chốt kiến thức.

 

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm theo bàn:

 Em hãy liệt kê những việc làm của bản thân thể hiện việc không tự giác, tích cực trong học tập và nêu cách khắc phục hạn chế đó.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành bài tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp HS hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

- GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, thái độ tham gia của các nhóm, chốt kiến thức.

 

Nhiệm vụ 3:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ đọc xác định yêu cầu của bài và làm bài.

 Em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

A. Học tập tự giác, tích cực là yếu tố quan trọng giúp chúng ta đạt được mơ ước của bản thân.

B. Chỉ cần tự giác, tích cực với môn học mình yêu thích là được.

C. Trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không nên điều chỉnh mục tiêu học tập đã đặt ra.

D. Để mở rộng kiến thức, rèn luyện các kĩ năng cho bản thân, chúng ta cần phải học tập tự giác, tích cực.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe suy nghĩ giải quyết yêu cầu

- GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp HS hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

- GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, thái độ làm bài, bổ sung ý kiến nếu cần, chốt kiến thức.

 

Nhiệm vụ 4:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và làm bài.

 Cuối tuần, H đang ngồi làm bài tập trong sách nâng cao thì A đến rủ đi chơi. H từ chối không đi, A liền nói: “Tớ chỉ làm bài tập dễ thôi, còn bài tập khó, nâng cao cô có yêu cầu làm đâu. Đi chơi điện tử với tớ đi".

a. Em có nhận xét gì về ý thức học tập của H và A?

b. Nếu là H, em sẽ góp ý với A như thế nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe suy nghĩ giải quyết yêu cầu

- GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý khi cần giúp HS hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

- GV theo dõi hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời, tinh thần, thái độ làm bài, chốt kiến thức.

III. Luyện tập

1. Bài tập 1/ SGK tr 23

* Mục tiêu phấn đấu trong năm học:

- Làm hết bài tập về nhà được giao trong thời gian quy định.

- Đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, các kì thi.

- Đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi.

- Đạt danh hiệu Học sinh Giỏi.

* Cách thức đạt được mục tiêu:

- Mỗi ngày dành ra 3 giờ đồng hồ để tự học: hoàn thiện bài tập về nhà được giao, ôn tập lại kiến thức cũ và đọc trước kiến thức mới.

- Ngoài thời gian tự học, đọc thêm sách để học hỏi kiến thức mới.

- Tự tìm tòi làm các bài tập khó, nghĩ ra nhiều cách giải khác nhau.

 

2. Bài tập 2/ SGK tr 14

* Việc làm thể hiện không tự giác, tích cực trong học tập:

- Khi gặp bài khó nghĩ không ra sẽ lên mạng chép giải hoặc chép bài của bạn.

- Nhiều khi vì mải xem một bộ phim hay mà không chịu học bài đúng giờ.

- Chỉ ôn tập kiến thức trước khi có bài kiểm tra hoặc trước kì thi.

* Cách khắc phục:

- Lập kế hoạch học tập rõ ràng, chi tiết, phù hợp với năng lực bản thân.

- Tự đặt ra phần thưởng cho bản thân khi đạt được mục tiêu học tập và hình phạt khi không đạt được mục tiêu.

 

3. Bài tập 3/ SGK tr14.

* Em đồng tình với các ý kiến:

- A. vì mọi việc trên đời nếu muốn thành công đều cần đến kiến thức. Kiến thức càng nhiều thì làm mọi việc càng thành công và thuận lợi. Mà muốn trau dồi được nhiều kiến thức bổ ích thì cần phải chủ động học tập tự giác, tích cực.

- D. vì đây chính là ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực.

*Em không đồng tình với các ý kiến:

- B. vì mỗi môn hoc đều đem lại những kiến thức khác nhau, có ích cho cuộc sống và tương lai. Chúng ta cần phải học tập đầy đủ tất cả các môn để có thể trang bị những kiến thức cần thiết cho cuộc sống.

- C. vì trong cuộc sống có rất nhiều sự kiện xảy ra đột xuất, làm thay đổi hoàn cảnh của con người. Vì vậy tùy thuộc vào mỗi tình huống khác nhau mà cần phải điều chỉnh mục tiêu đã đề ra trở nên phù hợp với năng lực và hoàn cảnh hiện tại. Nếu mục tiêu không phù hợp với khả năng của bản thân thì sẽ dễ đem lại kết quả tiêu cực.

 

4. Bài tập 4/ SGK tr14

a. Nhận xét:

- H là người biết học tập chủ động, tích cực, chịu khó làm thêm bài tập nâng cao để rèn luyện tư duy. Vì vậy, chắc chắn kết quả học của H sẽ được nâng cao.

- Ngược lại A không chủ động học tập tự giác, tích cực, chỉ làm các bài tập dễ cô giao mà bỏ qua các bài tập khó, không những vậy còn thuyết phục H đi chơi đừng làm bài tập.

b. Nếu em là H, em sẽ khuyên A rằng nếu muốn nâng cao thành tích học tập thì chỉ làm những bài tập dễ cô giao thôi là không đủ. Khi làm thêm những bài tập nâng cao không những giúp ôn luyện lại kiến thức đã học, giúp hiểu sâu và nắm vững kiến thức, mà còn giúp rèn luyện tư duy, khả năng sáng tạo và tính kiên trì. 

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.

c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

* Học sinh viết thông điệp thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.

Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.

* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà.

* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo.

Rút kinh nghiệm sau bài dạy.

CẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Hoàn thành tốt

Nêu được đầy đủ biểu hiện và ý nghĩa của quan tâm, thông cảm, chia sẻ . Thực hiện được những việc làm thể hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ .Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa có biểu hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ tích cực trong học tập, cuộc sống để khắc phục một cách hiệu quả; Đánh giá HS ở mức hoàn thành tốt khi có điểm số trên 8 điểm

Hoàn thành

Nêu được biểu hiện và ý nghĩa của quan tâm, thông cảm, chia sẻ. Thực hiện được những việc làm thể hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ nhưng chưa thường xuyên. Góp ý,nhắc nhở những bạn chưa quan tâm, thông cảm, chia sẻ. Đánh giá HS ở mức độ hoàn thành khi có điểm số từ 5 đến 7 điểm.

Chưa hoàn thành

Chưa nêu được biểu hiện và ý nghĩa của quan tâm, thông cảm, chia sẻ . Chưa thực hiện được những việc làm thể hiện quan tâm, thông cảm, chia sẻ một cách thường xuyên. Không có khả năng góp ý,nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa quan tâm, thông cảm, chia sẻ . Đánh giá HS ở mức độ chưa hoàn thành khi có điểm số dưới 5 điểm.

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

 

Bài 5: GIỮ CHỮ TÍN

Môn học: GDCD; lớp: 7

Thời gian thực hiện: 2  tiết

 I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được chữ tín là gi, bièư hiện của giữ chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.

- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không gỉữ chữ tin.

- Lưỏn giữ lởi hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

- Phê phán những người không biết giữ chữ tín.

2. Về năng lực:

Học sinh được phát triển các năng lực:

-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập.

- Điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được mức độ tự lập của bản thân, qua đó điều chỉnh tính tự lập tham gia các hoạt động học tập ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc sống hằng ngày.

- Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện  trong cuộc sống.

- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa có tính tự lập như: lười biếng, ỷ lại trong học tập, trốn tránh công việc, hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống.

- Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học.

3. Về phẩm chất:

- Trách nhiệm: Tích cực, chủ  động hoàn thành nhiện vụ học tập, lao động, các hoạt động tập thể, hoạt động đội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh

2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Tạo được hứng thú với bài học.

- Học sinh bước đầu nhận biết về giữ chữ tín để chuẩn bị vào bài học mới.

- Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: - Nêu được khái niệm giữ chữ tín? Liệt kê được các biểu hiện của người giữ chữ tín? Hiểu vì sao phải giữ chữ tín, ý nghĩa của giữ chữ tín?

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy, trò

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”

Luật chơi:

❖ Quan sát hình ảnh

Câu hỏi 1: Hình ảnh gợi cho em nhớ đến câu tục ngữ nào ?

Câu hỏi 2: Câu tục ngữ sau thể hiện đức tính gì?

“Một sự bất tín, vạn sự không tin”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh xung phong chơi trò chơi, cá nhân lần lượt  trình bày các câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học

 

 

2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm giữ chữ tín

a. Mục tiêu:

- Học sinh nêu được khái niệm giữ chữ tín

-Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân và năng lực tư duy phê phán.

b. Nội dung:

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện: Lời hứa

- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi , phiếu bài tập

Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện: Lời hứa

Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập

1, Em hãy cho biêt vì sao cô bán vé trong câu chuyện ãã cho ông của cậu bé vay tiền?

2,Vì sao người ông trong câu chuyện không đê hôm sau mới quay lại trả tiền?

3, Từ câu chuyện trên, em hiếu chữ tín ỉà gì?

4, Giữ chữ tín là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác truyện đọc trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh cử đại diện nhóm lần lượt  trình bày các câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề

I. Khám phá

1. Thế nào là tự lập

*Câu chuyện: Lời hứa

*Nhận xét

* Kết luận:

Chữ tín là niêm tin của con người đổi với nhau.

Giữ chữ tín là giữ niêm tin của người khác đối vơi mình.

 

 

2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện giữ chữ tín

a. Mục tiêu:

- Học sinh nêu được các biểu hiện của của người giữ chữ tín

- Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân.

b. Nội dung:

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát cá nhân các hình ảnh 1, 2, 3, 4 trong SGK nhận xét việc làm của các nhân vật

- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Liệt kê được các biểu hiện của người giữ chữ tín.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 2: Biểu hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, trò chơi,..

Gv yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh và nhận xét về hành vi của các bạn

Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi

- Các nhân vật trong mỗi hình ảnh trên đã làm việc như thế nào?

- Theo em đâu là biểu hiện của giữ chữ tín?

- Đâu là biểu hiện của chưa giữ chữ tín?

Gv yêu cầu học sinh chơi trò chơi: “Tiếp sức đồng đội”

Luật chơi:

+ Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm tìm những biểu hiện của giữ chữ tín trong học tập, trong lao động, trong sinh hoạt và những biểu hiện trái với giữ chữ tín

+ Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút.

+ Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe hướng dẫn

- Từng HS chuẩn bị độc lập.

- Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.

-Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật

Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh xung phong cá nhân lần lượt  trình bày các câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn

-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.

Giáo viên  giới thiệu:

 

2. Biểu hiện của tính tự lập:

Biểu hiện của giữ chữ tín: thực hiện lời hứa; nói đi đôi với làm; đúng hẹn; hoàn thành nhiệm vụ được giao; giữ được niềm tin với người khác.

 

 

 

 

 

 

2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)

Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa của giữ chữ tín

a. Mục tiêu:

– Học sinh hiểu vì sao phải giữ chữ tín, ý nghĩa của giữ chữ tín

- Học sinh đánh giá được khả năng giữ chữ tín của bản thân và người khác.

b. Nội dung:

- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, quan sát tranh.

- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh hiểu vì sao phải giữ chữ tín, ý nghĩa của giữ chữ tín. Đánh giá được khả năng giữ chữ tín của bản thân và người khác. Đề xuất được cách rèn luyện giữ chữ tín.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua  hoạt động dự án và hệ thống câu hỏi

* Hoạt động dự án chuẩn bị trước ở nhà, chia lớp thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Sưu tầm những câu chuyện kể về tấm gương giữ chữ tín mà em biết.

Nhóm 2: Sưu tầm clip giới thiệu về tấm gương giữ chữ tín.

* Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Điểm khác biệt giữa người giữ chữ tín và người không giữ chữ tín là gì?

- Theo em, người giữ chữ tín thường đạt được kết quả như thế nào trong cuộc sống?

- Em có suy nghĩ gì về những tấm gương đó?

- Trước những người giữ chữ tín em có tình cảm gì?

- Em hãy đánh giá khả năng giữ chữ tín của bản thân? (Em đã giữ chữ tín chưa? Kể những việc làm của em thể hiện giữ chữ tín?)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Với hoạt động dự án:  HS nghe hướng dẫn, từng nhóm học sinh chuẩn bị (Khi ở nhà). Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.

- Với hệ thống câu hỏi: học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Yc hs nhận xét câu trả lời.

-Gv đánh giá, chốt kiến thức.

3. Ý nghĩa của giữ chữ tín

Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niêm tin và hi vọng cho mọi người, được mọi người tin tưởng và tôn trọng, góp phân làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu:

-HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập.

- HS phát triển được năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Nội dung:

- Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ...

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ...

1 Em đồng ý hay không đồng ý vói việc lảm nào dưói đây? Vi sao?

A. Giữ lòi hứa trong mọi hoàn cảnh.

B. Luôn làm tốt những Việc mả mình đã nhận.

C. Chi hứa mà không làm.

D. Chỉ giữ đủng lời hứa vói thầy cỏ giáo, còn bạn bè thi không cần.

E. Hoàn thành đúng thòi hạn các nhiệm vụ học tập được giao.

- Bài tập tình huống:Trò chơi Đóng vai (Sắm vai)

Tình huống 1:

2 Bà M mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu. Lủc đầu, bả M bán hàng có xuất xứ rõ ràng. Tuy nhiên, sau nhiều lần có người nói vói bà nhập thêm trái cây không rõ xuất xứ cho rẻ, mã đep mà thu lợi nhuận cao, nên bà đã nghe theo.

a) Việc bản trải cấy không rõ xuất xứ như ỉủc đẩu của bà M có liên quan như thế nờo đên giữ chữ tín? Vì sao?

b) Hành ví của bờ M có thê ảnh hưởng như thê náo ãên khách hồng và việc kinh doanh?

Tình huống 2:

Chỉ vì tối qua ham xem bộ plum hay mà Q kliòng ôn bài. Hôm nay trong giờ kiêm tra, Q ỉoay hoay mãi mả mới chỉ làm được 1 câu. Nghĩ đen việc bị điềm dưới trung bình tlù sẽ rất xấu hả nên Q bối rối, lo lắng và tínli đến chuyện quay cóp. Bàn tay Q đã đưa xuống ngăn bàn định mờ sách, nhưng một ý nghĩ chợt loé lèn trong Q: “Minh làm thế này mà cô giáo phát hiện ra, liệu cỏ còn tin tưởng minh nữa không?” Nghĩ đến đó, Q từ bỏ ý định quay cóp và tập tiling suy nghĩ đê làm nốt bàí. Q thấy lòng nhẹ nhõm hon.

a) Em hãy nhân xét vê suy nghĩ và hành động của O.

b) Từ tình huông trên, em rút ra bài. học gì. cho bản thân?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

- Với hoạt động nhóm:  HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày.

-Nhận xét về tính tự lập của bạn Hoa là: hoa là người rất có tính tự lập, bạn chia ra thời gian biểu để mình thực hiện có hiệu quả.

Em không đồng tình với Đạt không. Vì làm nhóm là việc học tập cùng nhau trao đổi nên vì thế cá nhân mỗi người phải tích cực thì mới đem lại kết quả.

Nếu là bạn của Đạt, em sẽ nói với Đạt không nên có suy nghĩ như vậy, vì cá nhân mỗi người phải tập tính tự lập suy nghĩ và đóng góp ý kiến của mình vào bài nhóm có như vậy thì nhóm mới ngày phát triển và thành tích học tập của mình cũng được cải thiện nhiều hơn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Yc hs nhận xét câu trả lời.

-Gv đánh giá, chốt kiến thức.

III. Luyện tập

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu:

- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống

- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, câu hỏi tình huống thông qua trò chơi, hoạt động dự án..

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi, trò chơi, hoạt động dự án ...

+Trò chơi đối mặt: Tìm những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn về giữ chữ tín

+ Hoạt động dự án 1: Em hãy viết một bài kế về một trưởng họp giữ chữ tín trong cuộc sống và nít ra bài học đổi vói bản thân.

+ Hoạt động dự án 2:

Em hãy lập kế hoạch cho bản thân để rèn luyện lối sống có trách nhiệm và tạo dựng lòng tin ở cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè theo một số gợi ý sau:

- Xác định những việc cân làm ở nhà, ở trường, lóp.

Lập thời gian biểu theo ngày/tuần/tháng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

- Với hoạt động dự án:  HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu còn thời gian

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Yc hs nhận xét câu trả lời.

-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

“Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình” nhà thơ Tố Hữu đã gửi gắm cho người đời sau. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều bạn biết giữ chữ tín trong cuộc sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài liệu có 357 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Xem thêm các bộ Giáo án lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án môn Toán lớp 7 - CD

Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 7 – CD

Giáo án môn Lịch sử lớp 7 – CD

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - CD

1 582 lượt xem