Giải Vật lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng liên kết hạt nhân

Với giải bài tập Vật lí 12 Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 12 Bài 15.

1 31 lượt xem


Giải Vật lí 12 Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

Mở đầu trang 100 Vật Lí 12: Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân. Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đối với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Lời giải:

Mức độ liên kết của các nucleon khác nhau đối với các hạt nhân khác nhau.

Độ bền vững của hạt nhân được đánh giá dựa trên năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu hỏi 1 trang 100 Vật Lí 12: Tính năng lượng nghỉ của một đồng xu có khối lượng 2 g đang nằm yên trên bàn theo hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng

Lời giải:

Năng lượng nghỉ của đồng xu là: E = mc2 = 2.10-3.(3.108)2 = 1,8.1014 (J)

Luyện tập trang 101 Vật Lí 12: Mặt Trời là một nguồn phát năng lượng khổng lồ với công suất rất lớn. Công suất trung bình của Mặt Trời khoảng 4.1026 W. Hãy ước tính khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây để tạo ra được công suất nói trên.

Lời giải:

Năng lượng của Mặt Trời trong 1 giây là: E = 4.1026 (J)

Khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây là:

m=Ec2=4.1026(3.108)2=4,44.109kg

Câu hỏi 2 trang 101 Vật Lí 12: Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân 612C. Nhận xét.

Lời giải:

mC = 12 (u) = 1,993.10-26 (kg)

rC = 1,2.10-15.A1/3 = 1,2.10-15.121/3 = 2,75.10-15 (m)

Vc=43πr3=43π(2,75.1015)3=8,71.1044m3

d=mV=1,993.10268,71.1044=2,3.1017kg/m3

Câu hỏi 3 trang 102 Vật Lí 12: Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Lời giải:

Hạt

Kí hiệu

Khối lượng (amu)

Năng lượng (MeV)

Năng lượng (J)

Proton

11H

1,007276

938,28

1,51.10-10

Neutron

01n

1,008665

939,57

1,51.10-10

Carbon 12

612C

11,996706

11174,93

1,79.10-9

Helium 4

24He

4,001505

3727,4

5,98.10-10

Oxygen 16

816O

15,990523

14895,17

2,39.10-9

Sodium 23

1123Na

22,983730

21409,34

2,68.10-8

Uranium 235

92235U

234,993422

218896,37

3,51.10-8

Câu hỏi 4 trang 102 Vật Lí 12: So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N

Lời giải:

Fd=kq1q2r2=9.109(1,6.1019)2(1.1015)2=230,4N

→ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.

Câu hỏi 5 trang 103 Vật Lí 12: Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Lời giải:

∆mHe = (2.1,007276 + 2.1,008665) - 4,001505 = 0,030377 (amu)

∆mO = (8.1,007276 + 8.1,008665) - 15,990523 = 0,137005 (amu)

Câu hỏi 6 trang 103 Vật Lí 12: Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Lời giải:

Elk (He) = 0,030377.931,5 = 28,3 (MeV)

Elk (O) = 0,137005.931,5 = 127,62 (MeV)

Câu hỏi 7 trang 104 Vật Lí 12: Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 612C;24He;816O;92235Utrong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.

Lời giải:

Elkr=ElkA=Δmc2A

Elkr(C)=((6.1,007276+6.1,008665)11,996706).931,512=7,68MeV/nucleon

Elkr(He)=((2.1,007276+2.1,008665)4,001505).931,54=7,07MeV/nucleon

Elkr(O)=((8.1,007276+8.1,008665)15,990523).931,516=7,98MeV/nucleon

Elkr(U)=((92.1,007276+143.1,008665)234,993422).931,5235=7,59MeV/nucleon

Hạt nhân bền vững nhất là 816O; Hạt nhân kém bền vững nhất là 24He

Luyện tập trang 104 Vật Lí 12: Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân 11H không xuất hiện trong Hình 15.2.

Lời giải:

Vì hạt nhân 11H chỉ có duy nhất 1 proton nên không có năng lượng liên kết.

Vận dụng trang 104 Vật Lí 12: a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2656Fe. Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.

b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân 2656Fe với các hạt nhân 612C;24He;816O92235U

c) Kiểm tra kết quả cầu b dựa vào Hình 15.2.

Lời giải:

a)

Elk=Δmc2=((26.1,007276+30.1,008665)55,934936).931,5=478,97MeV

Elkr=ElkA=478,9756=8,56MeV/nucleon

b) So sánh mức độ bền vững: Fe > O > C > U > He

c) Theo Hình 15.2, năng lượng liên kết riêng của Fe ≈ 8,8 MeV/nucleon

Bài tập

Bài 1 trang 104 Vật Lí 12: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?

A. Năng lượng liên kêt.

B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Độ hụt khối.

D. Số khối và số neutron.

Lời giải:

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng

Đáp án B

Bài 2 trang 104 Vật Lí 12: Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 82206Pb. Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu.

Lời giải:

∆m = (82.1,007276 + 124.1,008665) - 205,974466 = 1,696626 (amu)

Elk = ∆mc2 = 1,696626.931,5 = 1580,41 (MeV)

Elkr=ElkA=1580,41206=7,67MeV/nucleon

1 31 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: