Giải Vật lí 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mô tả dao động
Với giải bài tập Vật lí 11 Bài 1: Mô tả dao động sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 11 Bài 1.
Giải Vật lí 11 Bài 1: Mô tả dao động
Lời giải:
Dao động là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng.
Dao động đó có thể được mô tả bằng lời hoặc thông qua các phương trình toán học dựa vào các thông tin như biên độ, li độ, tần số, chu kì.
1. Khái niệm dao động cơ
a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau:
b) Quan sát và mô tả chuyển động của các vật nêu điểm giống nhau về chuyển động của chúng.
Lời giải:
a) Các em tự thực hành thí nghiệm đơn giản này với các dụng cụ và hướng dẫn trên.
b) Mô tả chuyển động của các vật:
- Cả hai vật đều dao động quanh một vị trí cân bằng (VTCB) xác định: đối với con lắc lò xo thì VTCB là vị trí sau khi treo quả nặng đến khi lò xo cân bằng; đối với con lắc đơn là vị trí thấp nhất của vật (khi sợi dây có phương thẳng đứng).
- Trong quá trình dao động thì vật sẽ chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng đó.
- Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng.
- Con lắc đơn dao động trên một cung tròn với biên độ góc xác định.
Câu hỏi 2 trang 6 Vật Lí 11: Nêu một số ví dụ về dao động tuần hoàn.
Lời giải:
Ví dụ về dao động tuần hoàn: chuyển động lên xuống của lò xo; dao động trong mạch LC; dao động của sóng điện từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,…
Câu hỏi 3 trang 6 Vật Lí 11: Hãy nêu một ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống.
Lời giải:
Ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống: Chuyển động của con lắc đồng hồ để đếm thời gian, khoảng thời gian con lắc đồng hồ thực hiện một dao động tuần hoàn tương đương với một chu kì, từ đó người ta tính toán để chế tạo bộ đếm thời gian, tương ứng N dao động tuần hoàn thì đồng hồ đếm được một khoảng thời gian t.
Luyện tập trang 6 Vật Lí 11: Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế.
Lời giải:
Ví dụ về dao động tự do:
- Dùng búa cao su gõ vào âm thoa, âm thoa dao động phát ra âm thanh.
- Gảy một dây đàn ghita, nó dao động và dao động đó tạo ra một nốt nhạc mà ta nghe được.
Dao động của dây đàn ghita và dao động của âm thoa trong điều kiện không có lực cản là hai dao động tự do. Khi đó, các vật này đều dao động tự do sau một tác động ban đầu.
2. Dao động điều hoà
Lời giải:
Đồ thị toạ độ - thời gian của vật dao động có dạng đường hình sin: có các điểm cao nhất, thấp nhất, vị trí cân bằng, sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau thì đồ thị lặp lại hình dáng như cũ.
Câu hỏi 5 trang 8 Vật Lí 11: Quan sát Hình 1.5 và chỉ ra những điểm:
a) Có toạ độ dương, âm hoặc bằng không.
b) Có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
c) Gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động.
Lời giải:
a)
- Những điểm có toạ độ dương: G; P
- Những điểm có toạ độ âm: E; M; R
- Những điểm có toạ độ bằng không: F; H; N; Q.
b) Những điểm có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại: G; P; E; M; R
c) Những điểm gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động: G và P; E và M; M và R; F và N; H và Q.
Lời giải:
Tần số f cho biết số dao động mà vật thực hiện được trong 1 s.
Mà f = 300 Hz nên số dao động mà cánh ong mật thực hiện trong 1 s là 300 dao động.
Chu kì
Lời giải:
- Biên độ của hai dao động 1 và 2 bằng nhau.
- Tại mỗi thời điểm, li độ của hai dao động khác nhau:
+ Tại thời điểm ban đầu, dao động 1 có li độ bằng 0 (vật đang ở VTCB) trong khi đó dao động 2 đang có li độ âm.
+ Sau khoảng thời gian thì dao động 1 đang có li độ cực đại dương, dao động 2 đang có li độ bằng 0 (ở VTCB).
+ Sau đó hai dao động có thời điểm cùng li độ (điểm giao nhau của hai đồ thị).
…
Lời giải:
Tần số góc khi ong đập cánh:
Lời giải:
- Hai vật dao động cùng biên độ A = 10 cm
- Hai vật dao động cùng chu kì T = 1 s
- Hai vật dao động cùng tần số
- Tần số góc của hai dao động:
Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua VTCB theo chiều dương thì vật 2 đi qua VTCB theo chiều âm. Nghĩa là khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật có cùng trạng thái dao động là nên độ lệch pha là hay nói cách khác hai dao động ngược pha với nhau.
Câu hỏi 9 trang 11 Vật Lí 11: Xác định độ lệch pha giữa hai dao động trong Hình 1.9.
Lời giải:
- Hai vật dao động cùng biên độ A = 20 cm
- Hai vật dao động cùng chu kì T = 2 s
Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì vật 2 đi qua vị trí biên dương theo chiều âm. Nghĩa là sau khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật có cùng trạng thái chuyển động là .
Khi đó hai dao động lệch pha tức là dao động vuông pha với nhau.
Lời giải:
Vật thứ nhất bắt đầu dao động điều hoà từ vị trí cân bằng, mà hai dao động lệch pha rad tức là vật thứ 2 sẽ bắt đầu dao động từ vị trí . Giả sử hai dao động đều cùng chuyển động từ vị trí ban đầu của chúng đi theo chiều dương, ta có đồ thị sau:
Lời giải:
Một số ứng dụng thực tiễn của hiện tượng dao động.
- Dao động của dây đàn ghita khi ta gẩy dây đàn làm phát ra âm thanh.
- Dao động của pittong trong các xilanh động cơ.
Bài tập (trang 13)
Lời giải:
- Biên độ của dao động màu xanh (vật 1): A1 = 6 cm
- Biên độ của dao động màu đỏ (vật 2): A2 = 8 cm
- Hai dao động cùng chu kì: T1 = T2 = 0,12 s
- Tần số của hai dao động:
- Tần số góc của hai dao động:
Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua VTCB theo chiều âm, vật 2 ở vị trí nửa biên () đi theo chiều âm, sau khoảng thời gian vật 2 đi qua VTCB theo chiều âm, nghĩa là sau khoảng thời gian ngắn nhất là để hai vật có cùng trạng thái dao động. Khi đó độ lệch pha .
a) Cùng biên độ, chu kì của dao động thứ nhất bằng ba lần chu kì của dao động thứ hai.
b) Biên độ của dao động thứ nhất bằng hai lần biên độ của dao động thứ hai, cùng chu kì, cùng pha.
c) Cùng biên độ, cùng chu kì và có độ lệch pha là rad.
Lời giải:
a) Cùng biên độ, chu kì của dao động thứ nhất bằng ba lần chu kì của dao động thứ hai.
b) Biên độ của dao động thứ nhất bằng hai lần biên độ của dao động thứ hai, cùng chu kì, cùng pha.
c) Cùng biên độ, cùng chu kì và có độ lệch pha là rad.
Lý thuyết Mô tả dao động
1. Khái niệm dao động tự do
a. Khái niệm dao động
- Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định. Vị trí đó gọi là vị trí cân bằng
- Dao động mà trạng thái chuyển động của vật (vị trí và vận tốc) được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau được gọi là dao động tuần hoàn
Ví dụ: dao động của quả lắc đồng hồ
b. Dao động tự do
- Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng)
2. Dao động điều hòa
a. Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động
Chọn hệ trục tọa độ Oxt như hình 1.5
- Li độ của vật dao động là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với VTCB. Biên độ là độ lớn cực đại của li độ
- Chu kì dao động là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động, đơn vị: giây (s)
- Tần số dao động được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây, đơn vị: héc (Hz)
b. Khái niệm dao động điều hòa
- Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm côsin (hoặc sin) theo thời gian
c. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc
- Pha dao động là một đại lượng đặc trung cho trạng thái của vật trong quá trình dao động
- Độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì (cùng tần số) được xác định theo công thức:
- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao động. Đối với dao động điều hòa tần số góc có giá trị không đổi và được xác định theo công thức
Với và lần lượt là pha dao động tại thời điểm và , đơn vị của tần số góc là radian trên giây (rad/s)
Sơ đồ tư duy về “Mô tả dao động”
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Phương trình dao động điều hoà
Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo