Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN

Với giải bài 3 trang 10 sgk Sinh học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 12. Mời các bạn đón xem:

1 1983 lượt xem


Giải Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài 3 (trang 10 SGK Sinh học 12): Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

Lời giải:

- Nguyên tắc bổ sung: Được hiệu là sự hình thành liên kết giữa bazơ nitơ loại lớn (A, G) với bazơ nitơ loại bé (T, X) để đảm bảo sự hài hòa về cấu trúc của ADN. Vì vậy trong nhân đôi ADN ta thấy A môi trường luôn liên kết với T trên mạch của ADN bằng 2 liên kết hiđrô, G môi trường luôn liên kết với X trên mạch của ADN bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo tồn: Một nửa mới và một nửa là cũ. Cụ thể trong ADN con được tạo thành từ ADN mẹ ta thấy có 1 mạch là của ADN mẹ cho và 1 mạch được tổng hợp từ môi trường.

- Ý nghĩa: Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào (nhờ nhân đội dựa trên 2 nguyên tắc là bổ sung và bán bảo toàn).

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi giữa bài trang 7 Sinh học 12: Gen được cấu tạo từ các nucleotide...

Bài 1 trang 10 Sinh học 12: Gen là gì? Cho ví dụ minh họa...

Bài 2 trang 10 Sinh học 12: Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa protein...

Bài 4 trang 10 Sinh học 12: Mã di truyền có các đặc điểm gì...

Bài 5 trang 10 Sinh học 12: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch...

Bài 6 trang 10 Sinh học 12: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi...

1 1983 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: