Giải SBT Địa lí 10 trang 31 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Địa lí 10 trang 31 trong Bài 10: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu sách Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Địa lí 10 trang 31.

1 167 lượt xem


Giải SBT Địa lí 10 trang 31 Kết nối tri thức

Bài tập 3 trang 31 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 10.1 SGK, em hãy cho biết:

- Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu. Kể tên các đới khí hậu đó.

-  Những đới khí hậu nào có sự phân hoá thành các kiểu khí hậu.

- Việt Nam nằm trong đới khí hậu, kiểu khí hậu nào. Nêu những đặc điểm nổi bật của đới khí hậu, kiểu khí hậu đó.

Trả lời:

- Trên Trái Đất có 8 đới khí hậu, là:

+ Đới khí hậu cực

+ Đới khí hậu cận cực

+ Đới khí hậu ôn đới

+ Đới khí hậu cận nhiệt

+ Đới khí hậu nhiệt đới

+ Đới khí hậu cận xích đạo

+ Đới khí hậu xích đạo

+ Đới khí hậu núi cao

- Các đới khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt đới; ôn đới có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu. Cụ thể là:

+ Đới khí hậu nhiệt đới phân hóa thành: Nhiệt đới lục địa; Nhiệt đới gió mùa

+ Đới khí hậu cận nhiệt đới phân hóa thành: Cận nhiệt lục địa; Cận nhiệt hải dương; Cận nhiệt Địa Trung Hải

+ Đới khí hậu ôn đới có sự phân hóa thành: Ôn đới lục địa; Ôn đới gió mùa; Ôn đới hải dương

- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm:

+ Nhiệt độ cao quanh năm ( > 20 độ C ).

+ Trong năm có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.

+ Mưa trung bình từ 500mm - 1000mm.

+ Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.

+ Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài → Biên độ nhiệt càng lớn.

Bài tập 4 trang 31 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 10.2 SGK, hãy:

- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

 

Yếu tố

Kiểu

khí hậu

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC)

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC)

Biên độ nhiệt độ năm (oC)

Tổng lượng mưa cả năm (mm)

Phân bố mưa

Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam)

 

 

 

 

 

 

Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)

 

 

 

 

 

 

Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len)

 

 

 

 

 

 

- So sánh sự giống nhau và khác nhau của kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

Trả lời:

- Hoàn thành bảng so sánh:

 

Yếu tố

Kiểu

khí hậu

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC)

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC)

Biên độ nhiệt độ năm (oC)

Tổng lượng mưa cả năm (mm)

Phân bố mưa

Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam)

Tháng 6,

khoảng 30oC

Tháng 12,

khoảng 17.5oC

12.5oC

1694

Chênh lệch lớn, nhiều vào mùa hạ, ít vào mùa đông

Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)

 

Tháng 7,

khoảng 19oC

Tháng 1,

khoảng

-14.5oC

34oC

584

Khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ

Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len)

Tháng 7,

khoảng 17oC

Tháng 2,

khoảng 8oC

9oC

1416

Khá đều, nhiều vào thu đông, ít hơn vào mùa hạ

- So sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa

+ Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm), nhìn chung là ẩm ướt.

+ Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ C

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải SBT Địa lí 10 trang 29

Giải SBT Địa lí 10 trang 30

1 167 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: