Đề thi vào lớp 6 môn Toán (chính thức 2023) THCS Thanh Xuân có đáp án

Đề thi vào lớp 6 môn Toán (chính thức 2023) THCS Thanh Xuân có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi vào lớp 6 môn Toán. Mời các bạn cùng đón xem:

1 4091 lượt xem


Đề thi vào lớp 6 môn Toán (chính thức 2023) THCS Thanh Xuân có đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số 9 ở hàng phần trăm?

A. 321,89.

B. 931,28.

C. 321,98.

D. 931,82.

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 20dm2 23cm2 =….m2

A. 20,23.

B. 20,0023.

C. 0,2023.

D. 2023.

Câu 3. Cho Đề thi vào lớp 6 môn Toán (chính thức 2023) THCS Thanh Xuân có đáp án (ảnh 1) Tìm A.

A. 2,25.

B. 2.

C. 3,25.

D. 3.

Câu 4. Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10%. Sau 2 năm thư viện có bao nhiều quyền sách?

A. 1100 quyển.

B. 1210 quyển.

C. 2310 quyển.

D. 1310 quyển.

Câu 5. Tổng hai số thập phân là 8,3 . Nếu số thứ nhất tăng lên 3 lần, giữ nguyên số thứ hai thì tổng là 17,9. Tìm số thứ hai.

A. 4,8.

B. 4,5.

C. 3,8.

D. 3,5.

Câu 6. Nhà Nam gần bến xe. Thời gian Nam đi từ nhà đến bến xe mất 5 phút. Thời gian của một chuyến tàu là 20 phút. Thời gian từ điểm dừng chuyến tàu đến trường mất 5 phút. Thời gian mà Nam phải đến trường là 7 giờ 30 phút. Các chuyến tàu bắt đầu từ 6 giờ và cứ 10 phút có một chuyến. Tính thời gian muộn nhất Nam có thể đi?

A. 6 giờ 55 phút.

B. 7 giờ.

C. 7 giờ 5 phút.

D. 7 giờ 10 phút.

Câu 7. Cạnh của một hình lập phương là 8 cm. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên bao nhiêu lần?

A. 7 lần.

B. 8 lần.

C. 9 lần.

D. 10 lần.

Câu 8. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm. Trong bể có 96 lít nước. Tính chiều cao của mực nước.

A. 4cm.

B. 4dm.

C. 6cm.

D. 6dm.

Câu 9. Khối 1 quyên góp 134 quyển, khối 2 quyên góp 98 quyển, khối 3 quyên góp 87 quyển, khối 4 quyên góp 81 quyển. Khối 5 quyên góp nhiều hơn trung bình cả năm khối 20 quyển. Tính số quyển khối 5 quyên góp.

A. 105 quyển.

B. 110 quyển.

C. 125 quyển.

D. 120 quyển.

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐIỀN ĐÁP ÁN

Câu 10. Một mảnh vườn hình thang vuông có đáy bé bằng 35 đáy lớn. Nếu tăng đáy bé 6m thì mảnh vườn đó thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

Câu 11. Có một số quả cam. Lần thứ nhất bán 4 quả, lần thứ hai bán 12 số quả còn lại và 2 quả, lần thứ ba bán 12 số quả còn lại và 2 quả, lần thứ tư bán 12 số quả còn lại, cuối cùng còn lại 2 quả. Tính số cam ban đầu.

 

Câu 12. Tìm x, biết: x : 4 x 36 – x : 7 x 28 + x : 4 x 20 = 180.

Câu 13. Cho hình vẽ bên.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán (chính thức 2023) THCS Thanh Xuân có đáp án (ảnh 1)

Biết AD = 8cm và diện tích hai phần tô màu bằng nhau. Tính AB.

Câu 14. Cho dãy số sau:

Tìm số thứ 23 của dãy.

PHẦN III: TỰ LUẬN

Câu 15. Trường THCS Thanh Xuân lập một đội 32 học sinh dự định trồng cây trong 15 ngày. Làm được 5 ngày thì đội bổ sung thêm một số học sinh nên hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số học sinh được bổ sung thêm.

Câu 16. Bác Thanh đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 30 km/giờ thì muộn 30 phút, còn đi với vận tốc 40 km/giờ thì sớm 15 phút. Tìm vận tốc của bác Thanh để đến B đúng giờ.

ĐÁP ÁN

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1: A

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: B

Câu 9: C

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐIỀN ĐÁP ÁN

Câu 10: 180cm2

Câu 11: 32 quả

Câu 12: x = 18

Câu 13: 12,56cm

Câu 1414760

PHẦN III: TỰ LUẬN

Câu 15:

Theo dự định, số ngày đội cần làm để hoàn thành xong công việc còn lại là 15 – 5 = 10 (ngày).

Thực tế, đội hoàn thành phần công việc còn lại trong số ngày là 10 – 2 = 8 (ngày).

Nếu 1 học sinh làm thì hoàn thành xong công việc còn lại trong thời gian là 10 x 32 = 320 (ngày).

Để hoàn thành xong công việc còn lại trong 8 ngày thì cần số học sinh là 320 : 8 = 40 (học sinh).

Số học sinh được bổ sung thêm là 40 – 32 = 8 (học sinh).

Đáp số: 8 học sinh

Câu 16:

Tỉ số vận tốc của bác Thanh nếu đi với vận tốc 30 km/giờ so với khi đi vận tốc 40 km/giờ là

30 : 40 = 34

Trên cùng quãng đường, thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch.

Do đó nếu tỉ số vận tốc là 34 thì tỉ số thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 30 km/giờ so với thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 40 km/giờ là 43.

Hiệu thời gian chênh lệch là: 30 phút + 15 phút = 45 phút = 34 giờ.

Thời gian bác Thanh đi từ A đến B nếu đi với vận tốc 30 km/giờ là: 34 : (4 – 3) x 4 = 3 (giờ).

Độ dài quãng đường AB là: 30 x 3 = 90 (km).

Thời gian để bác Thanh đi hết quãng đường AB đúng giờ là:

3 giờ – 30 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

Vận tốc của bác Thanh để đi từ A đến B đúng giờ là 90 : 2,5 = 36 (km/giờ).

Đáp số: 36 km/giờ

1 4091 lượt xem