Công nghệ lớp 5 Bài 6 (Cánh diều): Sử dụng điện thoại
Với lời giải bài tập Công nghệ lớp 5 Bài 6: Sử dụng điện thoại sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Công nghệ lớp 5.
Giải Công nghệ lớp 5 Bài 6: Sử dụng điện thoại
Khởi động trang 29 SGK Công nghệ lớp 5: Kể tên các loại điện thoại trong hình dưới đây. Em đã được sử dụng loại điện thoại nào?
Lời giải
- Các loại điện thoại có trong hình:
+ Hình 1: Điện thoại cố định;
+ Hình 2: Điện thoại di động thông thường;
+ Hình 3: Điện thoại thông minh.
- Em đã được sử dụng cả 3 loại điện thoại trên.
1. Tác dụng của điện thoại
Giải Công nghệ lớp 5 trang 30
Khám phá trang 30 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy nêu tác dụng của điện thoại dựa vào các hình gợi ý dưới đây
Lời giải
Tác dụng của điện thoại:
Hình |
Tác dụng |
1 |
Liên lạc |
2 |
Nhắn tin trao đổi |
3 |
Nghe nhạc |
4 |
Báo thức |
Câu hỏi trang 30 SGK Công nghệ lớp 5: Hãy kể thêm một số tác dụng khác của điện thoại mà em biết.
Lời giải
Một số tác dụng khác của điện thoại mà em biết:
- Tìm kiếm thông tin.
- Xem truyền hình.
- Thực hiện cuộc gọi có hình ảnh.
2. Các bộ phận cơ bản của điện thoại
Khám phá trang 30 SGK Công nghệ lớp 5: Quan sát hình, đọc thông tin và ghép thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại cố định và điện thoại di động phím bấm tương ứng với chú thích trên hình.
Lời giải
* Điện thoại cố định:
Vị trí |
Bộ phận |
1 |
B. Loa |
2 |
C. Phím bấm |
3 |
A. Micro |
* Điện thoại di động phím bấm:
Vị trí |
Bộ phận |
1 |
I. Loa |
2 |
D. Màn hình hiển thị |
3 |
A. Phím kết thúc hoặc phím nguồn |
4 |
B. Cổng cắm tai nghe |
5 |
H. Cổng sạc |
6 |
E. Micro |
7 |
C. Phím bấm |
8 |
G. Phím gọi |
Giải Công nghệ lớp 5 trang 31
Khám phá trang 31 SGK Công nghệ lớp 5: Quan sát hình, đọc thông tin và ghép thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại di động màn hình cảm ứng tương ứng với chú thích trên hình
Lời giải
Ghép thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại di động màn hình cảm ứng:
Vị trí |
Bộ phận |
1 |
B. Loa |
2 |
A. Màn hình cảm ứng |
3 |
H. Cổng cắm tai nghe |
4 |
C. Cổng sạc |
5 |
D. Micro |
6 |
E. Nút nguồn |
7 |
G. Camera |
Câu hỏi trang 31 SGK Công nghệ lớp 5: Cần bấm các phím nào trên điện thoại để thực hiện chức năng gọi điện, nhận cuộc gọi và kết thúc cuộc gọi
Lời giải
* Thực hiện chức năng gọi điện:
- Bấm phím danh bạ → phím gọi.
- Bấm phím bấm → phím gọi.
* Thực hiện chức năng nhận cuộc gọi:
- Bấm phím gọi
* Thực hiện chức năng kết thúc cuộc gọi:
- Bấm phím kết thúc
Trò chơi trang 31 SGK Công nghệ lớp 5: Nghe mô tả và đoán bộ phận.
Nghe mô tả và đoán tên bộ phận của điện thoại.
Lời giải
Bộ phận dùng để phát ra âm thanh của điện thoại là: loa.
3. Một số biểu tượng cơ bản trên điện thoại
Giải Công nghệ lớp 5 trang 32
Khám phá trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Dựa vào thông tin ở các thẻ dưới đây, hãy nêu ý nghĩa các biểu tượng hiển thị trên màn hình điện thoại có trong hình cho phù hợp.
Lời giải
Ý nghĩa các biểu tượng hiển thị trên màn hình điện thoại có trong hình:
Biểu tượng |
Ý nghĩa |
1 |
I. Pin yếu |
2 |
A. Khóa màn hình |
3 |
G. Tắt âm thanh của điện thoại |
4 |
E. Có tin nhắn mới |
5 |
D. Thực hiện hoặc nhận cuộc gọi |
6 |
C. Kết thúc hoặc từ chối cuộc gọi |
7 |
B. Đồng hồ báo thức |
8 |
H. Đang sạc pin |
Trò chơi trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Em sẽ làm gì khi thấy các biểu tượng này trên điện thoại di động
Lời giải
Việc em sẽ làm khi thấy các biểu tượng trên điện thoại di động trên là:
- Hình 1: Em sẽ tiến hành sạc pin điện thoại.
- Hình 2: Em sẽ tiến hành ấn phím gọi.
4. Số điện thoại cần ghi nhớ
Giải Công nghệ lớp 5 trang 33
Khám phá trang 33 SGK Công nghệ lớp 5: Vì sao chúng ta nên nhớ số điện thoại của người thân trong gia đình?
Lời giải
Chúng ta nên nhớ số điện thoại của người thân trong gia đình để có thể liên lạc trong những trường hợp cần thiết.
Khám phá trang 33 SGK Công nghệ lớp 5: Dựa vào hình và thông tin gợi ý dưới đây, em hãy nêu ý nghĩa của các số điện thoại khẩn cấp
Lời giải
Số điện thoại khẩn cấp |
Ý nghĩa |
111 |
Gọi báo trường hợp cần bảo vệ quyền cho trẻ em |
112 |
Gọi khi cần tìm kiếm, cứu nạn |
113 |
Gọi khi xảy ra mất trật tự an ninh |
114 |
Gọi khi cần chữa cháy |
115 |
Gọi khi cần cứu thương |
Giải Công nghệ lớp 5 trang 34
Trò chơi trang 34 SGK Công nghệ lớp 5: Nhanh và đúng! Em sẽ gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp nào khi gặp các tình huống dưới đây?
Lời giải
Tình huống |
Số khẩn cấp |
1 |
111 |
2 |
112 |
3 |
114 |
4 |
115 |
Trò chơi trang 34 SGK Công nghệ lớp 5: Hãy ghi lại các số điện thoại của người thân và số điện thoại khẩn cấp mà em nhớ
Lời giải
* Số điện thoại người thân em:
- SĐT Bố: 0986xxxxxx
- SĐT Mẹ: 0389xxxxxx
* Số điện thoại khẩn cấp:
- 115: cứu thương
- 114: cứu hỏa
5. Sử dụng điện thoại hợp lí
Khám phá trang 34 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy chia sẻ với bạn về những tình huống chưa hợp lí khi sử dụng điện thoại được thể hiện trong các hình sau.
Lời giải
Những tình huống chưa hợp lí khi sử dụng điện thoại được thể hiện trong các hình trên:
- Hình 1: Sử dụng điện thoại khi đang sạc pin.
- Hình 2: Sử dụng điện thoại thời gian chưa hợp lí.
- Hình 3: Gây ồn ở bệnh viện khi sử dụng điện thoại.
- Hình 4: Sử dụng điện thoại trong bóng tối gây hại cho mắt.
Xem thêm các chương trình khác: