Công nghệ lớp 5 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng điện thoại
Với lời giải bài tập Công nghệ lớp 5 Bài 5: Sử dụng điện thoại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Công nghệ lớp 5.
Giải Công nghệ lớp 5 Bài 5: Sử dụng điện thoại
Công nghệ lớp 5 trang 27 Khám phá
Khám phá trang 27 SGK Công nghệ lớp 5:
a) Em hãy quan sát và cho biết các loại điện thoại có trong những hình dưới đây.
b) Em hãy lựa chọn các loại điện thoại trong hình trên phù hợp với từng tác dụng của điện thoại và hoàn thiện bảng theo mẫu gợi ý dưới đây.
TT |
Tác dụng của điện thoại |
Loại điện thoại |
1 |
Dùng để liên lạc bằng âm thanh |
? |
2 |
Dùng để liên lạc bằng tin nhắn kí tự |
? |
3 |
Dùng để liên lạc bằng tin nhắn hình ảnh |
? |
4 |
Dùng để chụp ảnh |
? |
5 |
Dùng để xem phim |
? |
6 |
Dùng để nghe nhạc |
? |
7 |
Dùng để chơi trò chơi điện tử |
? |
8 |
Dùng để truy cập Internet |
? |
9 |
Dùng để gửi và nhận thư điện tử |
? |
10 |
Dùng để lưu trữ thông tin cá nhân |
? |
Lời giải
a)
Các loại điện thoại có trong hình:
Hình |
Loại điện thoại |
a |
Điện thoại cố định |
b |
Điện thoại di động |
c |
Điện thoại di động, cảm ứng |
b)
TT |
Tác dụng của điện thoại |
Loại điện thoại |
1 |
Dùng để liên lạc bằng âm thanh |
a, b, c |
2 |
Dùng để liên lạc bằng tin nhắn kí tự |
b, c |
3 |
Dùng để liên lạc bằng tin nhắn hình ảnh |
c |
4 |
Dùng để chụp ảnh |
c |
5 |
Dùng để xem phim |
c |
6 |
Dùng để nghe nhạc |
c |
7 |
Dùng để chơi trò chơi điện tử |
b, c |
8 |
Dùng để truy cập Internet |
c |
9 |
Dùng để gửi và nhận thư điện tử |
c |
10 |
Dùng để lưu trữ thông tin cá nhân |
c |
Công nghệ lớp 5 trang 28 Khám phá
Khám phá trang 28 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy quan sát hình, đọc thông tin và sắp xếp các bộ phận cơ bản của điện thoại cố định phù hợp với mô tả các thành phần tương ứng theo bảng gợi ý dưới đây.
Các thành phần |
Bộ phận |
- Bàn phím - Màn hình hiển thị - Loa |
? |
- Micro - Loa trong |
? |
Lời giải
Các thành phần |
Bộ phận |
- Bàn phím - Màn hình hiển thị - Loa |
Thân máy |
- Micro - Loa trong |
Ống nghe và nói |
Khám phá trang 28 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy đọc các thông tin trong bảng, quan sát hình và lựa chọn loại điện thoại di động có các bộ phận cơ bản phù hợp với mô tả theo mẫu gợi ý dưới đây.
Các bộ phận cơ bản của điện thoại di động |
Loa điện thoại |
- Micro - Màn hình hiển thị - Bàn phím - Loa |
? |
- Micro - Màn hình hiển thị có tích hợp bàn phím - Loa |
? |
Lời giải
Các bộ phận cơ bản của điện thoại di động |
Loa điện thoại |
- Micro - Màn hình hiển thị - Bàn phím - Loa |
a |
- Micro - Màn hình hiển thị có tích hợp bàn phím - Loa |
b |
Công nghệ lớp 5 trang 29 Khám phá
Khám phá trang 29 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy ghép các thẻ mô tả trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại phù hợp với các biểu tượng như hình minh họa bên dưới.
Lời giải
Ghép các thẻ mô tả trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại phù hợp với các biểu tượng như hình:
Hình |
Mô tả |
1 |
Thực hiện cuộc gọi |
2 |
Bật, tắt chuông điện thoại |
3 |
Thông báo trạng thái của sóng điện thoại |
4 |
Tắt nguồn điện thoại |
5 |
Kết thúc hoặc từ chối cuộc gọi |
6 |
Lưu số điện thoại và thông tin người quen |
7 |
Soạn và gửi tin nhắn |
8 |
Chụp ảnh, quay phim |
9 |
Thông báo tình trạng pin của điện thoại |
Công nghệ lớp 5 trang 29 Khám phá
Khám phá trang 29 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy đọc thông tin và lựa chọn số điện thoại khẩn cấp phù hợp với các tình huống để hoàn thiện bảng theo mẫu gợi ý dưới đây.
TT |
Tình huống khẩn cấp |
Số điện thoại |
1 |
Cấp cứu y tế |
? |
2 |
Yêu cầu tìm kiếm, cứu nạn |
? |
3 |
Yêu cầu trợ giúp chữa cháy |
? |
4 |
Yêu cầu bảo vệ trẻ em |
? |
5 |
Khi có sự việc mất an ninh trật tự |
? |
Lời giải
TT |
Tình huống khẩn cấp |
Số điện thoại |
1 |
Cấp cứu y tế |
115 |
2 |
Yêu cầu tìm kiếm, cứu nạn |
112 |
3 |
Yêu cầu trợ giúp chữa cháy |
114 |
4 |
Yêu cầu bảo vệ trẻ em |
111 |
5 |
Khi có sự việc mất an ninh trật tự |
113 |
Công nghệ lớp 5 trang 30, 31 Thực hành
Thực hành trang 30 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy chọn hình thức phù hợp theo gợi ý dưới đây để ghi nhớ một số điện thoại cần thiết.
Lời giải
Em chọn hình thức phù hợp để ghi nhớ một số điện thoại cần thiết là: Hình a.
Thực hành trang 31 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy lựa chọn những tình huống phù hợp được mô tả trong bảng dưới đây để sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.
TT |
Tình huống |
Chọn |
1 |
Không sử dụng điện thoại khi đang sạc pin |
? |
2 |
Không chụp ảnh bằng điện thoại |
? |
3 |
Sử dụng điện thoại khi đang lái xe |
? |
4 |
Không để điện thoại trong túi quần hoặc túi áo |
? |
5 |
Không sử dụng điện thoại khi ăn |
? |
6 |
Sử dụng điện thoại liên tục trong thời gian quá dài |
? |
Lời giải
TT |
Tình huống |
Chọn |
1 |
Không sử dụng điện thoại khi đang sạc pin |
× |
2 |
Không chụp ảnh bằng điện thoại |
|
3 |
Sử dụng điện thoại khi đang lái xe |
|
4 |
Không để điện thoại trong túi quần hoặc túi áo |
× |
5 |
Không sử dụng điện thoại khi ăn |
× |
6 |
Sử dụng điện thoại liên tục trong thời gian quá dài |
|
Giải Công nghệ lớp 5 trang 32
Công nghệ lớp 5 trang 32 Luyện tập
Luyện tập 1 trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy lựa chọn một loại điện thoại có trong hình dưới đây để nêu tác dụng chính và kể tên các bộ phận cơ bản của điện thoại đó.
Lời giải
- Điện thoại em lựa chọn: Hình a
- Tác dụng chính: dùng để liên lạc
- Các bộ phận cơ bản:
+ Thân máy
+ Ống nghe và nói
Luyện tập 2 trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Hãy nêu những số điện thoại khẩn cấp và số điện thoại của người thân đã ghi nhớ.
Lời giải
- Những số điện thoại khẩn cấp là:
+ Số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em: 111
+ Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn: 112
+ Số dịch vụ gọi công an: 113
+ Số dịch vụ gọi cứu hỏa: 114
+ Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế: 115
- Số điện thoại người thân:
+ Số của bố: 0986xxxxxx
+ Số của mẹ: 0389xxxxxx
Công nghệ lớp 5 trang 32 Vận dụng
Vận dụng 1 trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy làm sổ danh bạ điện thoại để lưu số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp.
Lời giải
Học sinh sử dụng sổ viết tay để lưu số điện thoại.
Vận dụng 2 trang 32 SGK Công nghệ lớp 5: Hãy sử dụng số điện thoại có trong sổ danh bạ đề thực hiện cuộc gọi khi cần thiết.
Lời giải
Học sinh thực hiện cuộc gọi cho người thân để thực hành.
Xem thêm các chương trình khác:
- Lý thuyết Toán lớp 5 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 - Family and Friends
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 5 - Family and Friends
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Chân trời sáng tạo