Chuyên đề Hóa 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Liên kết và cấu tạo của phức chất
Với giải bài tập Chuyên đề Hóa 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Hóa 12 Bài 7.
Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Khởi động trang 38 Chuyên đề Hóa học 12: Đầu thế kỉ XX, các kết quả nghiên cứu về cơ học lượng tử đã góp phần làm rõ hơn bản chẩt của liên kết hoá học trong các phân tử. Nhờ đó, bản chất liên kết trong phức chất cùng được làm rõ hơn bởi thuyết Liên kết hoá trị (VB, valence bond). Thuyết Liên kết hoá trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất như thế nào? Các phức chất có dạng hình học xác định không? Phức chất có những loại đồng phân nào?
Lời giải:
- Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
-Các phức chất có dạng hình học xác định, dạng hình học của phức chất được xác định bằng thực nghiệm. Phức chất loại [ML4]* thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng. Phức chất loại [ML6]* thường có dạng bát diện.
- Phức chất có các loại đồng phân khác nhau, trong đó có một số loại cơ bản là đồng phân cis - trans, đồng phân ion hoá và đồng phân liên kết.
1. Thuyết liên kết hoá trị trong phức chất
Câu hỏi thảo luận 1 trang 39 Chuyên đề Hóa học 12: Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất được nêu ở các Ví dụ 1 và 2.
Lời giải:
Ví dụ |
Ion phức |
Số phối trí của nguyên tử trung tâm |
Dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất |
Ví dụ 1 |
[CoCl4]2- |
4 |
1 |
Ví dụ 2 |
[Zn(NH3)4]2+ |
4 |
1 |
Giải thích:
- Trong Ví dụ 1, mỗi phối tử Cl− hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 4 phối tử Cl−, nên số phối trí của Co2+ trong phức chất này bằng 4.
- Trong Ví dụ 2, mỗi phối tử NH3 hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 4 phối tử NH3, nên số phối trí của Zn2+ trong phức chất này bằng 4.
Luyện tập trang 39 Chuyên đề Hóa học 12: Mô tả sự hình thành liên kết trong ion phức tứ diện [Zn(OH)4]2-.
Lời giải:
Trong ion phức [Zn(OH)4]2- có 4 liên kết cho – nhận giữa 4 phối tử OH− với nguyên tử trung tâm Zn2+ (có cấu hình electron [Ar]3d10). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử OH− và 1 orbital lai hoá sp3 trống của ion Zn2+.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 40 Chuyên đề Hóa học 12: Hãy cho biết số phối trí cùa nguyên tử trung tâm và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất được nêu ở các Ví dụ 3 và 4.
Lời giải:
Ví dụ |
Ion phức |
Số phối trí của nguyên tử trung tâm |
Dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất |
Ví dụ 3 |
[Cr(NH3)6]3+ |
6 |
1 |
Ví dụ 4 |
[Co(H2O)6]3+ |
6 |
1 |
Giải thích:
- Trong Ví dụ 3, dung lượng phối trí của NH3 bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 6 phối tử NH3, nên số phối trí của Cr3+ trong phức chất này bằng 6.
- Trong Ví dụ 4, mỗi phối tử H2O hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 6 phối tử nước, nên số phối trí của Co3+ trong phức chất này bằng 6.
Luyện tập trang 40 Chuyên đề Hóa học 12: Mô tả sự hình thành liên kết trong ion phức [Cu(H2O)6]2+.
Lời giải:
Trong ion phức [Cu(H2O)6]2+ có 6 liên kết cho – nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm Cu2+ (có cấu hình electron [Ar]3d9). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử H2O và 1 orbital lai hoá sp3d2 trống của ion Cu2+.
2. Dạng hình học của phức chất
Câu hỏi thảo luận 3 trang 41 Chuyên đề Hóa học 12: Biểu diễn dạng hình học của ion phức chất tứ diện [FeCl4]− và ion phức chất bát diện [Mn(H2O)6]2+.
Lời giải:
Luyện tập trang 41 Chuyên đề Hóa học 12: Hãy dự đoán và biểu diễn dạng hình học của ion phức chất [Co(NH3)6]2+.
Lời giải:
Phân tử NH3 có dung lượng phối trí bằng 1, trong phức chất có chứa 6 phối tử NH3 thuộc dạng [ML6] nên ion phức chất [Co(NH3)6]2+ sẽ có dạng hình học là bát diện.
3. Đồng phân của phức chất
Câu hỏi thảo luận 4 trang 41 Chuyên đề Hóa học 12: Dựa vào Hình 7.6 và 7.7, hãy nêu cách phân biệt đồng phân cis- và đồng phân trans- của phức chất.
Lời giải:
Quan sát Hình 7.6 và Hình 7.7 thấy được trong đồng phân cis-, hai phối tử giống nhau (hai phối tử Cl− hoặc hai phối tử NH3) được phân bố trên hai trục khác nhau khi liên kết với nguyên tử trung tâm. Trong đồng phân trans-, hai phối tử giống nhau được phân bố trên cùng trục khi liên kết với nguyên tử trung tâm.
Luyện tập trang 42 Chuyên đề Hóa học 12: Biểu diễn các đồng phân cis - trans của phức chất bát diện [CrCl2(NH3)4]Cl và phức chất vuông phẳng [NiCl2(NH3)2].
Lời giải:
Câu hỏi thảo luận 5 trang 42 Chuyên đề Hóa học 12: Viết công thức đồng phân ion hoá của phức chất [CrBr(NH3)5]SO4.
Lời giải:
Hai đồng phân ion hoá của phức chất [CrBr(NH3)5]SO4 là [CrBr(NH3)5]SO4] và [Cr(NH3)5SO4]Br.
Bài tập (trang 42)
Bài tập 1 trang 42 Chuyên đề Hóa học 12: Mô tả sự hình thành liên kết, biểu diễn dạng hình học của các ion phức chất sau:
a) Phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+;
b) Phức chất tứ diện [CoBr4]2-.
Lời giải:
a) Trong ion phức [Fe(H2O)6]3+ có 6 liên kết cho – nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm Fe3+ (có cấu hình electron [Ar]3d5). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử H2O và 1 orbital lai hoá sp3d2 trống của ion Fe3+.
b) Trong ion phức [CoBr4]2- có 4 liên kết cho – nhận giữa 4 phối tử Br− với nguyên tử trung tâm Co2+ (có cấu hình electron [Ar]3d7). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử Br− và 1 orbital lai hoá sp3 trống của ion Co2+.
Bài tập 2 trang 42 Chuyên đề Hóa học 12: Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức chất sau:
a) Na[PtCl5(NH3)];
b) [CrCl3(NH3)3].
Lời giải:
a) Trong phức chất: Na[PtCl5(NH3)] có 5 phối tử Cl− và 1 phối tử NH3, mỗi phối tử tạo một liên kết σ với nguyên tử trung tâm Pt4+ nên số phối trí của nguyên tử trung tâm Pt4+ trong phức chất này là 6.
b) Trong phức chất: [CrCl3(NH3)3] có 3 phối tử Cl− và 3 phối tử NH3, mỗi phối tử tạo một liên kết σ với nguyên tử trung tâm Cr3+ nên số phối trí của nguyên tử trung tâm Cr3+ trong phức chất này là 6.
Bài tập 3 trang 42 Chuyên đề Hóa học 12: Ion phức chất [Cr(NH3)4Br2]+ có dạng hình học bát diện. Hãy biểu diễn các đồng phân cis- và trans- của phức chất.
Lời giải:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo