Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau

Với giải bài 22.17 trang 52 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12. Mời các bạn đón xem:

1 344 lượt xem


Giải SBT Hóa 12 Bài 22: Luyện tập: Tính chất của kim loại

Bài 22.17 trang 52 Sách bài tập Hóa học 12: Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau.

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra một bazơ không tan, làm khô chất này thu được một oxit có khối lượng 2,32 g.

- Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,87 g kết tủa không tan trong dung dịch axit.

a) Xác định công thức hoá học của muối có trong dung dịch ban đầu.

b) Trình bày các phương pháp hoá học điểu chế kim loại từ muối tìm được ở trên.

Lời giải:

a) Đặt công thức của muối là AmBn. Khối lượng mol của A, B là X, Y.

Khối lượng muối trong mỗi phần là 3,4 g. Ta có sơ đồ biến đổi các ch trong thí nghiệm 1:

2AmBn  NaOH 2mA(OH)n tomA2On

Theo sơ đồ: 2(mX + nY) g AmBn tạo thành m(2X + 16n) g A2On.

Theo bài toán: 3,4 g AmBn → 2,32 g A2On

Ta có phương trình: 3,4m(2X + 16n) = 2,32.2(mX + nY) (1)

Sơ đồ biến đổi các chất trong thí nghiệm 2:

AmBn NaCl mACln

Theo sơ đồ: (mX + nY) g AmBn tạo thành m(X + 35,5n) g ACln.

Theo bài toán: 3,4 g AmBn →2,87 g ACln

Ta có phương trình: 3,4m(X + 35,5n) = 2,87(mX + nY) (2)

Chia (1) cho (2) ta được 2X+16nX+35,5n=4,462,87

suy ra X = 108n

Giá trị có thể chấp nhận là n = 1 và X = 108. Vậy kim loại A là Ag.

Thay n = 1 và X = 108 vào (1) hoặc (2) ta có Y = 62m. Gốc axit trong m bạc không thể là gốc halogenua hoặc sunfua mà là gốc axit có oxi có khối lượng 62, gốc đó là NO3-

Vậy công thức hoá học của muối là AgNO3.

b) Điều chế Ag từ AgNO3:

Dùng kim loại mạnh hơn Ag để đẩy Ag: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Nhiệt phân:

AgNO3toAg+NO2+12O2

Điện phân với điện cực trơ:

4AgNO3 + 2H2O dpdd 4Ag + O2 + 4HNO3

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài 22.1 trang 49 SBT Hóa 12: Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối...

Bài 22.2 trang 49 SBT Hóa 12: Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu...

Bài 22.3 trang 49 SBT Hóa 12: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch...

Bài 22.4 trang 50 SBT Hóa 12: Cho 2,52 g một kim loại tác dụng...

Bài 22.5 trang 50 SBT Hóa 12: Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu...

Bài 22.6 trang 50 SBT Hóa 12: Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng...

Bài 22.7 trang 50 SBT Hóa 12: Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al...

Bài 22.8 trang 50 SBT Hóa 12: Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối...

Bài 22.9 trang 50 SBT Hóa 12: Cho Fe tác dụng với dung dịch...

Bài 22.10 trang 50 SBT Hóa 12: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu...

Bài 22.11 trang 51 SBT Hóa 12: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa...

Bài 22.12 trang 51 SBT Hóa 12: Cho các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt:...

Bài 22.13 trang 51 SBT Hóa 12: Hãy trình bày phương pháp hoá học...

Bài 22.14 trang 51 SBT Hóa 12: Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation...

Bài 22.15 trang 51 SBT Hóa 12: Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng...

Bài 22.16 trang 51 SBT Hóa 12: Pha chế dung dịch...

Bài 22.18 trang 52 SBT Hóa 12: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam...

Bài 22.19 trang 52 SBT Hóa 12: Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít...

1 344 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: