Câu hỏi:

21/07/2024 242

Write an essay (150-180 words) about what you can do for those in need.
You can answer some of the following questions:
* Who are people in need?
* What can you do for them?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài viết (150-180 từ) về những gì bạn có thể ỉàm cho những người cần giúp đỡ.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Ai là người có nhu cầu?
* Bạn có thể làm gì cho họ?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Who (Ai)
* the deaf (n. phr.) (người điếc)
* orphans (n.) (trẻ mồ côi)
* the homeless (n. phr.) (người vô gia cư)
* depressed patients (n.phr) (bệnh nhân trầm cảm)
What (Cái gì)
* help finance (v. phr.) (giúp đỡ tài chính)
* raise fund (v.phr) (gây quỹ)
* donate things (v.phr.) (tặng đồ)
* give education (v.phr) (dạy học)
Bài mẫu:
Many people in the society are less lucky than others. They can be the disabled or the homeless who have no where to stay and no relatives. They themselves need spiritual and financial help from the whole society to overcome difficulties.
I myself feel sympathetic with those who are unlucky in life. I can help them through particular and useful activities that I can, like giving financial help.
Instead of spending money carelessly, I save some to contribute to them who are in financial difficulties. I can also ask for help from other people who have better financial condition to donate some money to them.
Giving those in need of old clothes is also an economic way to help them. Poor accomodation areas having many children who don’t go to school really need untrained teachers like me to give them some useful knowledge.
I will try my best to help those in need to have a better financial and spiritual life. I will also make many more people aware of these difficult lives in our society so that they can have a better life.
Nhiều người trong xã hội kém may mắn hơn những người khác. Họ có thể là người khuyết tật hoặc người vô gia cư không có nơi ở và không có người thân. Bản thân họ cần sự giúp đỡ về tinh thần và tài chính từ toàn xã hội để vượt qua những khó khăn.
Em cảm thấy đồng cảm với những người không may mắn trong cuộc sống. Em có thể giúp họ bằng các hoạt động cụ thể và hữu ích mà em có thể như giúp đỡ tài chính.
Thay vì tiêu tiền một cách bất cẩn, em sẽ dành dụm một số để đóng góp cho những người đang gặp khó khăn về tài chính. Em cũng có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ những người có điều kiện tài chính tốt hơn để quyên góp một số tiền cho họ.
Tặng những người đang cần giúp đỡ quần áo cũ cũng là một cách kinh tế để giúp đỡ họ. Những khu trọ tồi tàn có nhiều trẻ em không đi học thực sự cần một giáo viên không chuyên như em để cung cấp cho họ một số kiến thức hữu ích.
Em sẽ cố gắng hết sức để giúp những người còn khó khăn có một cuộc sống tài chính và tinh thần tốt hơn. Em cũng sẽ làm cho nhiều người hơn biết đến những cuộc đời bất hạnh trong xã hội để họ có thể có cuộc sống tốt hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Use cleft sentence to rewrite the following sentences focusing on the underlined part

We are going to have a meeting at 8 a.m. tomorrow.

Xem đáp án » 19/07/2024 1,612

Câu 2:

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
Healthy relationship/ allow/ you/ express/ your individuality/ bring out/ best/ both/ you.

Xem đáp án » 19/07/2024 628

Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern

Xem đáp án » 18/07/2024 385

Câu 4:

You/ can enjoy/ healthy/ satisfying/ relationship/ set/ your focus/ respect/ helpful communication.

Xem đáp án » 22/07/2024 308

Câu 5:

Lam went abroad to study 3 years ago.

Xem đáp án » 19/07/2024 270

Câu 6:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently

Xem đáp án » 18/07/2024 264

Câu 7:

Complete the following sentences using the correct form of the verbs in brackets
Would you mind (open) __________the window for some time?

Xem đáp án » 18/07/2024 263

Câu 8:

Seeing you again at the party will make Laura very happy. (TO SEE)

Xem đáp án » 23/07/2024 232

Câu 9:

The centre offers activities for everyone, whatever the age or__________condition.

Xem đáp án » 23/07/2024 229

Câu 10:

It/ besư set/ foundation/ positive/ healthy relationship/ very start.

Xem đáp án » 23/07/2024 223

Câu 11:

The test will involve (answer) __________questions about a photograph.

Xem đáp án » 18/07/2024 220

Câu 12:

Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Working professionals spend much more time during the week with co-workers than they do with their spouses and families. A work environment can become a more enjoyable place when the relationships among its people become positive and flexible. Work becomes more enjoyable when employee share good work relationships. Work relationships among employees can be improved through fun activities, team lunches, team outings and organization of informal get-togethers away from work. Resistance to change also decreases among people who share healthy work relationships.
People who know one another well are more likely to work well together. Team members who know, like and respect one another will be more willing to collaborate for the betterment of the team.
Spending time and energy to overcome the problems associated with negative relationships can be the most frustrating task where the productive time of employees, leaders and HR representatives is lost. Healthy work relationships will instead help in focusing on opportunities and win-win situations. Anyone will intend to continue working with people with whom they are on good terms with.
Good work relationships are not limited to organizational boundaries. A successful person in business is the one who maintains positive work relationships throughout his professional circle who has a wide spread network of clients and suppliers. Relationship with customers, suppliers, stakeholders and the society at large is essential for an individual or a business to survive and grow which makes it equally important to build and maintain a working relationship with these people.
Positive and flexible relationships make work environment more enjoyable

Xem đáp án » 23/07/2024 209

Câu 13:

Choose the best option to complete each of the following sentences
The policy is to__________children with special needs into ordinary schools.

Xem đáp án » 23/07/2024 207

Câu 14:

Listen to the information of teen depression and choose the best option to fill in each blank
Teens are grappling with ________issues and emerging sexuality.

Xem đáp án » 22/07/2024 200

Câu 15:

The charity is appealing for__________to take elderly patients to and from hospital.

Xem đáp án » 22/07/2024 197

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »