Câu hỏi:
18/07/2024 156
Which department is she working in?________________________________________.
Trả lời:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cô ấy đang làm việc ở đâu?
Thông tin: Now, I work for my father in the sales department so I'm pretty close to the office.
Tạm dịch: Bây giờ, tôi làm việc cho cha tôi ở phòng kinh doanh nên tôi khá gần văn phòng.
Đáp án: Sales Department
Transcript:
Peter: Hi, it's Anna, isn't it?
Anna: Hey, Peter. How are you? I haven't seen you for ages!
Peter: Yeah, I think it was four years ago at Paula's graduation party.
Anna: I can't believe how different you look.
Peter: Do you think so?
Anna: Yeah! You've changed your hairstyle completely. You used to have really long hair, didn't you?
Peter: Yeah, I got tired of washing and brushing it five times a day!
Anna: And where are your glasses? You've stopped wearing your glasses with the red frames.
Peter: Oh, they were terrible. I can't believe you can still remember them! I wear contact lenses now.
Anna: They were so "you", those glasses. So, what else is different with you?
Peter: Hmm, well I've changed my job too. You remember I used to work in the bookstore? Well, I have another job now and it's a lot better.
Anna: What do you do now?
Peter: I work for a computer software company in the city. The pay is great and the job is pretty interesting too.
Anna: That sounds terrific.
Peter: So what about you? What's changed in your life since we last saw each other.
Anna: Very little actually. I've moved into a new apartment on the other side of town. That place I used to live in was just too small and cramped for me. I've changed my job too, just like you. Now, I work for my father in the sales department so I'm pretty close to the office.
Peter: Look, I've got to hurry off now but it's been great talking to you. Bye for now, Anna.
Anna: Bye Peter.
Dịch bài nghe:
Peter: Xin chào, bạn là Anna, phải không?
Anna: Này, Peter. Bạn khỏe không? Lâu rồi không gặp bạn!
Peter: Ừ, tôi nghĩ rằng đó là bốn năm trước tại bữa tiệc tốt nghiệp của Paula.
Anna: Tôi không thể tin rằng bạn trông khác thế.
Peter: Bạn nghĩ như vậy à?
Anna: Ừm! Bạn đã thay đổi kiểu tóc hoàn toàn. Bạn đã từng có mái tóc thực sự dài, phải không?
Peter: Ừ, tôi đã mệt mỏi với việc gội và chải nó năm lần một ngày!
Anna: Và kính của bạn ở đâu? Bạn đã ngừng đeo kính có gọng màu đỏ.
Peter: Ồ, chúng thật tồi tệ. Tôi không thể tin rằng bạn vẫn có thể nhớ chúng! Bây giờ tôi đeo kính áp tròng.
Anna: Chúng đã từng là "bạn", cặp kính đó. Vậy, có những gì khác với bạn không?
Peter: Hmm, tôi cũng đã thay đổi công việc của mình. Bạn nhớ tôi từng làm việc trong hiệu sách? Chà, bây giờ tôi có một công việc khác và nó tốt hơn rất nhiều.
Anna: Bây giờ bạn làm gì?
Peter: Tôi làm việc cho một công ty phần mềm máy tính trong thành phố. Mức lương rất cao và công việc cũng khá thú vị.
Anna: Nghe thật tuyệt vời.
Peter: Vậy còn bạn thì sao? Cuộc sống của bạn đã thay đổi thế nào kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau?
Anna: Thực sự rất ít. Tôi đã chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của thị trấn. Nơi tôi từng sống quá nhỏ bé và chật chội đối với tôi. Tôi cũng đã thay đổi công việc của mình, giống như bạn. Bây giờ, tôi làm việc cho cha tôi ở phòng kinh doanh nên tôi khá gần văn phòng.
Peter: Xem nào, bây giờ tôi hơi vội nhưng thật tuyệt khi nói chuyện với bạn. Tạm biệt, Anna.
Anna: Tạm biệt Peter.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cô ấy đang làm việc ở đâu?
Thông tin: Now, I work for my father in the sales department so I'm pretty close to the office.
Tạm dịch: Bây giờ, tôi làm việc cho cha tôi ở phòng kinh doanh nên tôi khá gần văn phòng.
Đáp án: Sales Department
Transcript:
Peter: Hi, it's Anna, isn't it?
Anna: Hey, Peter. How are you? I haven't seen you for ages!
Peter: Yeah, I think it was four years ago at Paula's graduation party.
Anna: I can't believe how different you look.
Peter: Do you think so?
Anna: Yeah! You've changed your hairstyle completely. You used to have really long hair, didn't you?
Peter: Yeah, I got tired of washing and brushing it five times a day!
Anna: And where are your glasses? You've stopped wearing your glasses with the red frames.
Peter: Oh, they were terrible. I can't believe you can still remember them! I wear contact lenses now.
Anna: They were so "you", those glasses. So, what else is different with you?
Peter: Hmm, well I've changed my job too. You remember I used to work in the bookstore? Well, I have another job now and it's a lot better.
Anna: What do you do now?
Peter: I work for a computer software company in the city. The pay is great and the job is pretty interesting too.
Anna: That sounds terrific.
Peter: So what about you? What's changed in your life since we last saw each other.
Anna: Very little actually. I've moved into a new apartment on the other side of town. That place I used to live in was just too small and cramped for me. I've changed my job too, just like you. Now, I work for my father in the sales department so I'm pretty close to the office.
Peter: Look, I've got to hurry off now but it's been great talking to you. Bye for now, Anna.
Anna: Bye Peter.
Dịch bài nghe:
Peter: Xin chào, bạn là Anna, phải không?
Anna: Này, Peter. Bạn khỏe không? Lâu rồi không gặp bạn!
Peter: Ừ, tôi nghĩ rằng đó là bốn năm trước tại bữa tiệc tốt nghiệp của Paula.
Anna: Tôi không thể tin rằng bạn trông khác thế.
Peter: Bạn nghĩ như vậy à?
Anna: Ừm! Bạn đã thay đổi kiểu tóc hoàn toàn. Bạn đã từng có mái tóc thực sự dài, phải không?
Peter: Ừ, tôi đã mệt mỏi với việc gội và chải nó năm lần một ngày!
Anna: Và kính của bạn ở đâu? Bạn đã ngừng đeo kính có gọng màu đỏ.
Peter: Ồ, chúng thật tồi tệ. Tôi không thể tin rằng bạn vẫn có thể nhớ chúng! Bây giờ tôi đeo kính áp tròng.
Anna: Chúng đã từng là "bạn", cặp kính đó. Vậy, có những gì khác với bạn không?
Peter: Hmm, tôi cũng đã thay đổi công việc của mình. Bạn nhớ tôi từng làm việc trong hiệu sách? Chà, bây giờ tôi có một công việc khác và nó tốt hơn rất nhiều.
Anna: Bây giờ bạn làm gì?
Peter: Tôi làm việc cho một công ty phần mềm máy tính trong thành phố. Mức lương rất cao và công việc cũng khá thú vị.
Anna: Nghe thật tuyệt vời.
Peter: Vậy còn bạn thì sao? Cuộc sống của bạn đã thay đổi thế nào kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau?
Anna: Thực sự rất ít. Tôi đã chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của thị trấn. Nơi tôi từng sống quá nhỏ bé và chật chội đối với tôi. Tôi cũng đã thay đổi công việc của mình, giống như bạn. Bây giờ, tôi làm việc cho cha tôi ở phòng kinh doanh nên tôi khá gần văn phòng.
Peter: Xem nào, bây giờ tôi hơi vội nhưng thật tuyệt khi nói chuyện với bạn. Tạm biệt, Anna.
Anna: Tạm biệt Peter.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Parents are always willing to lend a sympathetic _______ to their children when they have problems.
Câu 2:
The chef tasted the meat cautious before carefully serving it to his special guest.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
- “Hi, I'd like to buy three tickets for the Lost in Fear.” – “_______________ ”
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
- “Hi, I'd like to buy three tickets for the Lost in Fear.” – “_______________ ”
Câu 4:
6: Which of the following would serve as the best title for the passage?
6: Which of the following would serve as the best title for the passage?
Câu 5:
Our enterprise is seeking for candidates who are ______ and hard-working.
Câu 6:
We couldn't hear anything because of the ______ noise of the drums the next-door neighbours were playing.
Câu 7:
In this project, your responsibility is search for information about environmental pollution as much as possible.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 10:
“You look so sad. ________” – “I couldn't have my parent's permission.”
“You look so sad. ________” – “I couldn't have my parent's permission.”
Câu 11:
Ms. Mai asked me how she could _______ household chores equally in her family.
Câu 12:
The volunteer team ______ students with various visual, hearing, physical and cognitive impairments every two months to give them both financial and spiritual support.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Câu 14:
2. The word “aced” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Câu 15:
I was encouraged to _______ for the grandest prize in the dancing competition.