Câu hỏi:
18/07/2024 148What are in roast dinners?
A. meat and vegetables
B. pizza and chips
Trả lời:
Tạm dịch: Bữa tối nướng là gì?
A. thịt và rau B. pizza và khoai tây chiên
Đáp án:A
Transcript:
Dai: So Miss Naomi from...where is it you are from?
Naomi: Wales.
Dai: Wales, OK, and how old are you now?
Naomi: I’m eleven.
Dai: Eleven. OK, so that means you are in...what would that be, junior school? secondary school?
Naomi: Junior school.
Dai: Junior school. OK. And so what grade is that in junior school.
Naomi: Six.
Dai: Oh, grade six, OK. So tell me about your school. What kind of subjects do you study in junior school.
Naomi: We study Art and Maths and Science and English and Geography and History and RE.
Dai: RE? What’s RE?
Naomi: Religious education.
Dai: Oh, OK. And you go to school from what time in the morning?
Naomi: About quarter to nine and it starts at five past nine.
Dai: The first class is at five past nine.
Naomi: Yeah.
Dai: And then do you get a break?
Naomi: We get a break at half past ten and then lunch at twelve o’clock.
Dai: Oh twelve o’clock, for how long?
Naomi: For an hour.
Dai: Oh an hour? Oh nice! And then what do you do for lunch in Wales? Do they have like a cafeteria where they cook for you?
Naomi: Yeah, they have that and you can bring sandwiches.
Dai: You can bring your own sandwiches instead?
Naomi: Yeah.
Dai: OK. What do you do?
Naomi: I normally bring sandwiches.
Dai: OK. Is that because the dinner’s are no good, or...?
Naomi: They’re OK but I don’t really like them as much as sandwiches.
Dai: And what kind of food do they serve up in the canteen?
Naomi: They serve roast dinners and...
Dai: Roast dinners? What’s a roast dinner?
Naomi: It’s like a meat and vegetables.
Dai: OK. It sounds very simple.
Naomi: Yeah, and pizza and chips and ham and all sorts of stuff.
Dai: Oh OK, it sounds good. And do they give you lots of homework?
Naomi: No.
Dai: Oh really?
Naomi: No.
Dai: Oh that’s good to hear. So what’s your favorite subject then in junior school?
Naomi: Art.
Dai: OK, why is that?
Naomi: I don’t know, I just like painting and drawing.
Dai: And then, what’s the subject that you find most boring?
Naomi: Maths.
Dai: Maths? Oh really? Yeah, I’m not a big fan of Maths. So I guess if you’re in grade six you’ll be going on to your next school soon?
Naomi: Yeah, secondary school.
Dai: OK, and are you looking forward to that?
Naomi: Yeah.
Dai: OK, it was very nice talking to you and good luck in your next school.
Dịch bài nghe:
Đại: Vậy, Naomi từ... cậu đến từ đâu?
Naomi: Xứ Wales.
Đại: Xứ Wales, OK, cậu bao nhiêu tuổi rồi?
Naomi: Tôi mười một tuổi.
Đại: Mười một. OK, vậy có nghĩa là cậu đang học ... tiểu học? Trung học cơ sở?
Naomi: Trường tiểu học.
Đại: Trường tiểu học. OK. Và lớp mấy trong trường tiểu học vậy?
Naomi: Sáu.
Đại: Ồ, lớp sáu, OK. Vậy, cho tôi biết về trường học của cậu. Cậu học môn gì ở trường ?
Naomi: Chúng tôi học Mỹ thuật, Toán, Khoa học,Tiếng Anh, Địa lý, Lịch sử và RE.
Đại: RE? RE là gì?
Naomi: Giáo dục tôn giáo.
Đại: Ồ, được rồi. Và cậu đi học mấy giờ vào buổi sáng?
Naomi: Khoảng 8:45 và bắt đầu học lúc 9:05.
Đại: Tiết đầu tiên là 9:05.
Naomi: Phải.
Đại: Và sau đó cậu có giải lao không?
Naomi: Chúng tôi nghỉ lao lúc mười rưỡi và sau đó ăn trưa lúc mười hai giờ.
Đại: Oh mười hai giờ, trong bao lâu?
Naomi: Trong một giờ.
Đại: Oh một giờ? Tuyệt! Và ăn gì ở Xứ Wales? Họ có một quán ăn tự phục vụ nơi họ nấu ăn cho cậu không?
Naomi: Ừ, họ có cái đó và cậu có thể mang sandwich.
Đại: Cậu có thể mang bánh mì của riêng mình?
Naomi: Phải.
Đại: OK. Bạn thường đem gì?
Naomi: Tôi thường mang sandwich.
Đại: OK. Có phải vì bữa tối không ngon, hay ...?
Naomi: Chúng ổn nhưng tôi không thích chúng như sandwich.
Đại: Và họ phục vụ trong căng tin loại thức ăn nào?
Naomi: Họ phục vụ bữa tối nướng và ...
Đại: Bữa tối nướng? Bữa tối nướng là gì?
Naomi: Nó giống như thịt và rau.
Đại: OK. Nghe có vẻ rất đơn giản.
Naomi: Yeah, pizza và khoai tây chiên và giăm bông và đủ thứ.
Đại: Oh OK, nghe có vẻ hay đấy. Và họ có cho cậu nhiều bài tập về nhà không?
Naomi: Không.
Đại: Oh thật sao?
Naomi: Không.
Đại: Ồ, thật tuyệt khi nghe điều đó. Vậy môn yêu thích ở trường của cậu là gì?
Naomi: Mỹ thuật.
Đại: OK, tại sao vậy?
Naomi: Tôi không biết, tôi chỉ là thích sơn và vẽ.
Đại: Và sau đó, môn nào bạn thấy chán nhất?
Naomi: Toán.
Đại: Toán? Oh thật sao? Ừm, tôi không phải là một fan của Toán. Tôi đoán nếu cậu đang học lớp sáu cậu sẽ sớm đến trường tiếp theo?
Naomi: Vâng, trường trung học.
Đại: OK, và cậu có mong chờ điều đó không?
Naomi: Có.
Đại: OK, rất vui khi nói chuyện với cậu và chúc may mắn ở trường tiếp theo.
Tạm dịch: Bữa tối nướng là gì?
A. thịt và rau B. pizza và khoai tây chiên
Đáp án:A
Transcript:
Dai: So Miss Naomi from...where is it you are from?
Naomi: Wales.
Dai: Wales, OK, and how old are you now?
Naomi: I’m eleven.
Dai: Eleven. OK, so that means you are in...what would that be, junior school? secondary school?
Naomi: Junior school.
Dai: Junior school. OK. And so what grade is that in junior school.
Naomi: Six.
Dai: Oh, grade six, OK. So tell me about your school. What kind of subjects do you study in junior school.
Naomi: We study Art and Maths and Science and English and Geography and History and RE.
Dai: RE? What’s RE?
Naomi: Religious education.
Dai: Oh, OK. And you go to school from what time in the morning?
Naomi: About quarter to nine and it starts at five past nine.
Dai: The first class is at five past nine.
Naomi: Yeah.
Dai: And then do you get a break?
Naomi: We get a break at half past ten and then lunch at twelve o’clock.
Dai: Oh twelve o’clock, for how long?
Naomi: For an hour.
Dai: Oh an hour? Oh nice! And then what do you do for lunch in Wales? Do they have like a cafeteria where they cook for you?
Naomi: Yeah, they have that and you can bring sandwiches.
Dai: You can bring your own sandwiches instead?
Naomi: Yeah.
Dai: OK. What do you do?
Naomi: I normally bring sandwiches.
Dai: OK. Is that because the dinner’s are no good, or...?
Naomi: They’re OK but I don’t really like them as much as sandwiches.
Dai: And what kind of food do they serve up in the canteen?
Naomi: They serve roast dinners and...
Dai: Roast dinners? What’s a roast dinner?
Naomi: It’s like a meat and vegetables.
Dai: OK. It sounds very simple.
Naomi: Yeah, and pizza and chips and ham and all sorts of stuff.
Dai: Oh OK, it sounds good. And do they give you lots of homework?
Naomi: No.
Dai: Oh really?
Naomi: No.
Dai: Oh that’s good to hear. So what’s your favorite subject then in junior school?
Naomi: Art.
Dai: OK, why is that?
Naomi: I don’t know, I just like painting and drawing.
Dai: And then, what’s the subject that you find most boring?
Naomi: Maths.
Dai: Maths? Oh really? Yeah, I’m not a big fan of Maths. So I guess if you’re in grade six you’ll be going on to your next school soon?
Naomi: Yeah, secondary school.
Dai: OK, and are you looking forward to that?
Naomi: Yeah.
Dai: OK, it was very nice talking to you and good luck in your next school.
Dịch bài nghe:
Đại: Vậy, Naomi từ... cậu đến từ đâu?
Naomi: Xứ Wales.
Đại: Xứ Wales, OK, cậu bao nhiêu tuổi rồi?
Naomi: Tôi mười một tuổi.
Đại: Mười một. OK, vậy có nghĩa là cậu đang học ... tiểu học? Trung học cơ sở?
Naomi: Trường tiểu học.
Đại: Trường tiểu học. OK. Và lớp mấy trong trường tiểu học vậy?
Naomi: Sáu.
Đại: Ồ, lớp sáu, OK. Vậy, cho tôi biết về trường học của cậu. Cậu học môn gì ở trường ?
Naomi: Chúng tôi học Mỹ thuật, Toán, Khoa học,Tiếng Anh, Địa lý, Lịch sử và RE.
Đại: RE? RE là gì?
Naomi: Giáo dục tôn giáo.
Đại: Ồ, được rồi. Và cậu đi học mấy giờ vào buổi sáng?
Naomi: Khoảng 8:45 và bắt đầu học lúc 9:05.
Đại: Tiết đầu tiên là 9:05.
Naomi: Phải.
Đại: Và sau đó cậu có giải lao không?
Naomi: Chúng tôi nghỉ lao lúc mười rưỡi và sau đó ăn trưa lúc mười hai giờ.
Đại: Oh mười hai giờ, trong bao lâu?
Naomi: Trong một giờ.
Đại: Oh một giờ? Tuyệt! Và ăn gì ở Xứ Wales? Họ có một quán ăn tự phục vụ nơi họ nấu ăn cho cậu không?
Naomi: Ừ, họ có cái đó và cậu có thể mang sandwich.
Đại: Cậu có thể mang bánh mì của riêng mình?
Naomi: Phải.
Đại: OK. Bạn thường đem gì?
Naomi: Tôi thường mang sandwich.
Đại: OK. Có phải vì bữa tối không ngon, hay ...?
Naomi: Chúng ổn nhưng tôi không thích chúng như sandwich.
Đại: Và họ phục vụ trong căng tin loại thức ăn nào?
Naomi: Họ phục vụ bữa tối nướng và ...
Đại: Bữa tối nướng? Bữa tối nướng là gì?
Naomi: Nó giống như thịt và rau.
Đại: OK. Nghe có vẻ rất đơn giản.
Naomi: Yeah, pizza và khoai tây chiên và giăm bông và đủ thứ.
Đại: Oh OK, nghe có vẻ hay đấy. Và họ có cho cậu nhiều bài tập về nhà không?
Naomi: Không.
Đại: Oh thật sao?
Naomi: Không.
Đại: Ồ, thật tuyệt khi nghe điều đó. Vậy môn yêu thích ở trường của cậu là gì?
Naomi: Mỹ thuật.
Đại: OK, tại sao vậy?
Naomi: Tôi không biết, tôi chỉ là thích sơn và vẽ.
Đại: Và sau đó, môn nào bạn thấy chán nhất?
Naomi: Toán.
Đại: Toán? Oh thật sao? Ừm, tôi không phải là một fan của Toán. Tôi đoán nếu cậu đang học lớp sáu cậu sẽ sớm đến trường tiếp theo?
Naomi: Vâng, trường trung học.
Đại: OK, và cậu có mong chờ điều đó không?
Naomi: Có.
Đại: OK, rất vui khi nói chuyện với cậu và chúc may mắn ở trường tiếp theo.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
. ................................. is a word or group of words often used in campaigns to attract people's attention.
Câu 2:
I have already shopped for food twice this week, so I _________do it today.
Câu 3:
Don’t expect that everybody will understand you. It’s unreasonable.
=> It’s ………………………………………………………………………………………………………..
Don’t expect that everybody will understand you. It’s unreasonable.
=> It’s ………………………………………………………………………………………………………..Câu 4:
Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part.
The impact of hearing …………………can cause delays in receiving learning material.
Câu 5:
Many volunteers have taken part in our programme since the campaign was launched. The underlined word has the CLOSEST meaning to_________.
Many volunteers have taken part in our programme since the campaign was launched. The underlined word has the CLOSEST meaning to_________.
Câu 6:
If you are _______, you are capable of doing or deciding by yourself, rather than depending on other people for help.
Câu 7:
Error Identification.
When conflicts happen (A), we sit together and discuss (B). We need understanding (C) each other (D) better.
Error Identification.
When conflicts happen (A), we sit together and discuss (B). We need understanding (C) each other (D) better.
Câu 8:
In developing countries, there are many children ........................................ cognitive impairments.
Câu 9:
You need to read newspapers and watch the news to keep ________on current topics.
Câu 10:
He __________ what you have criticized, simply because he was with me at the time.
Câu 11:
. ...........................is a group of countries or parties with similar political interests.
Câu 13:
Bringing food there was unneccessary because we didn’t know that there were lots of foodstalls there.
We needn’t………………………………………………………………………….…………..…..…….
Bringing food there was unneccessary because we didn’t know that there were lots of foodstalls there.
We needn’t………………………………………………………………………….…………..…..…….
Câu 14:
My father used to _____ me to the zoo when we _____ in the city.